TẬP ĐỌC
Nghĩa thầy trò
I – MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó dễ lẫn: sáng sớm, cuối làng, sáng sủa, sưởi nắng, nặng tai, một lần nữa, lần lượt, .
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng,.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
TUẦN 26 : Tập đọc Nghĩa thầy trò I – Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó dễ lẫn: sáng sớm, cuối làng, sáng sủa, sưởi nắng, nặng tai, một lần nữa, lần lượt, ... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng,... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II – Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Luyện đọc: - Đ1: ... rất nặng. - Đ2: ... tạ ơn thầy. - Đ3: ... phần còn lại. - Toàn bài đọc nhẹ nhàng trang trọng; lời thầy Chu với học trò ôn tồn thân mật, với cụ đồ già thì kính cẩn. 2. Tìm hiểu bài: Nội dung: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. a) Tiên học lễ, hậu học văn. b) Uống nước nhớ nguồn. c) Tôn sư trọng đạo. d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. 3. Đọc diễn cảm: Từ sáng sớm, các môn sinh ... đồng thanh dạ ran. 3. Củng cố: (3 phút) ! Đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và trả lời về nội dung bài. ! Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc. ! 1 học sinh đọc bài. ! Chia đoạn. ! 3 học sinh đọc nối tiếp bài. ! Tìm từ luyện đọc. ! 3 học sinh đọc nối tiếp. ! Đọc chú giải. ! Đọc nhóm đôi. ! 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? ? Việc làm đó thể hiện điều gì? ! Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thủa học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ? ? Em hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? ? Em còn biết câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung như vậy nữa không? ! Dựa vào nội dung tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: ! 3 học sinh đọc toàn bài. ! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. - Đưa đoạn luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. ? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? ! Đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. ! Nêu ý nghĩa của đoạn. - Về nhà đọc cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - 4 học sinh đọc bài. - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh giỏi đọc bài, chia đoạn. - 3 học sinh nối tiếp đọc bài. - Trả lời. - 3 học sinh nối tiếp đọc. - 1 học sinh đọc chú giải. - Đọc nhóm. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - Mừng thọ thầy. - yêu quý, kính trọng thầy. - Từ sáng sớm, dâng biếu... - Tôn kính cụ đồ, “Lạy thầy! ..” - Nối tiếp trả lời. - Nối tiếp trình bày. - 3 học sinh đọc. - Nhận xét. - Quan sát và theo dõi giáo viên đọc. - Trả lời. - Đọc N2. - 3 học sinh thi. Chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động (Nghe - viết) I – Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả: Ngày Quốc tế Lao động. 2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Viết chính tả. 2. Tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri. Pháp. 3. Củng cố: (3 phút) ! 1 học sinh lên bảng đọc cho 2 học sinh viết bảng. ! Lớp viết vở các tên riêng: ! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn. ? Bài văn nói về điều gì? ! Tìm từ khó khi viết chính tả. ! Đọc và viết các từ khó. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Thu vài bài chấm. ! 2 học sinh nối tiếp đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài tập 2. ! 1 học sinh đọc chú giải. ! Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. ! Lớp làm bài theo cặp, 2 học sinh đại diện làm bảng nhóm. ! Trình bày, nhận xét - Giáo viên kết luận lời giải đúng. ? Bài Tác giả Quốc tế ca cho em biết điều gì? - Nhận xét câu trả lời. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh viết. - Nhận xét. - Nghe. - Nhắc lại đầu bài - 2 học sinh đọc. - Giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. Chi-ca-gô, Niiu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ. - học sinh viết. - Soát lỗi. - Nộp vở. - 2 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - N2. - Nối tiếp nhau trả lời. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống I – Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa của từ truyền thống. - Thực hành sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. 1. Truyền thống là nối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và truyền từ đời này sang đời khác. 2. a: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b: truyền bá, truyền tin, truyền tụng, ... c: truyền máu, truyền nhiễm. 3. - Những từ chỉ người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thủa các vua Hùng dựng nước, ... 3. Củng cố: (3 phút) ! 2 học sinh lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ! Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ trang 76. ! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng và câu trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập ! Trao đổi, làm bài theo cặp. ! 1 học sinh trình bày. ? Tại sao em lại chọn đáp án c? - Nhận xét, kết luận . ! 1 học sinh đọc yêu cầu trước lớp yêu cầu bài tập 2. ! N2, đại diện 1 nhóm làm trên bảng nhóm. ! Trình bày. ? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài tập 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó. ( Tham khảo sách thiết kế trang 228). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, cho điểm. ! 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3. ! Lớp làm việc cá nhân, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm. ! Gắn bảng nhóm, trình bày, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài cho giờ học sau. - 2 học sinh lên bảng. - 3 học sinh nối tiếp đọc bài. - Nhận xét. - Nghe. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc. - N2. - 1 học sinh trình bày và trả lời. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - N2, đại diện 1 nhóm làm bảng nhóm. - Nối tiếp nhau trả lời. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm việc cá nhân, 1 học sinh trình bày vào bảng nhóm. - Nhận xét. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I – Mục tiêu: - Học sinh kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi người. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. 2. Kể chuyện trong nhóm. 3. Thi kể chuyện. Trao đổi về ý nghĩa. 3. Củng cố: (3 phút) ! 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại truyện Vì muôn dân. ! Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. ! Nối tiếp trình bày tên những câu chuyện mình định kể. - Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài ! Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng. ! 4 học sinh nối tiếp nhau đọc phần gợi ý sách giáo khoa. ! Nối tiếp nhau giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. * Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm: ! 4 học sinh tạo thành một nhóm, kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm. - Giáo viên đi giúp đỡ những nhóm có nhiều học sinh yếu. - Gợi ý cho học sinh câu hỏi để trao đổi: ? Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? ? Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ? Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? * Hoạt động 3: Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của truyện: ! Nối tiếp nhau kể, lớp theo dõi, nhận xét, trao đổi với bạn. ! Bình chọn bạn có giọng kể hay, hấp dẫn nhất. - Giáo viên tuyên dương. ? Theo em truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc? ? Theo em truyền thống đoàn kết có nghĩa là gì? - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - 3 học sinh nối tiếp kể chuyện. - 1 học sinh nêu. - Nhận xét. - 3 đến 5 học sinh giới thiệu. - Nghe. - 2 học sinh đọc. - 4 học sinh đọc. - Nối tiếp nhau giới thiệu. - 4 học sinh cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét bạn kể. - Vài học sinh kể chuyện trước lớp. - Nhận xét bạn kể và trao đổi với bạn. - Lớp bình chọn. - Học sinh trả lời. Tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân I – Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lấy lửa, leo lên, lấy nước, cái nồi, nấu cơm, lần lượt, ... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình, ... - Nội dung: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. 1. Luyện đọc: - Đ1: ... sông Đáy xưa. - Đ2: ... bắt đầu thổi cơm. - Đ3: ... người xem hội. - Đ4: phần còn lại. 2. Tìm hiểu bài: Nội dung: Bài văn thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc 3. Đọc diễn cảm: Hội thi bắt đầu bằng việc ... và bắt đầu thổi cơm. 3. Củng cố: (3 phút) ! 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc. ! 1 học sinh đọc bài. ! Chia đoạn. ! 4 học sinh đọc nối tiếp bài. ! Tìm từ luyện đọc. ! 4 học sinh đọc nối tiếp. ! Đọc chú giải. ! Đọc nhóm đôi. ! 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. ? Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? ! Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm. ! Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. ? Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? ? Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc? * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: ! 4 học sinh đọc toàn bài. ! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. - Đưa đoạn luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. ? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? ! Đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. ! Nêu ý nghĩa của đoạn trích. - Về nhà đọc cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - 3 học sinh đọc bài. - Nhận xét. - Nghe và nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc - 4 học sinh đọc. - Trả lời. - 4 học sinh đọc. - 1 học sinh đọc. - N2. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - Thảo luận. - Việc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ. - leo lên cây chuối ... - mỗi người một việc. - Vì đây là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi và khéo léo,... - Nối tiếp trả lời để rút ra nội dung bài. - 4 học sinh đọc. - Nhận xét. - Quan sát. - Nghe. - Trả lời. - N2. - 3 học sinh đọc. Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại I – Mục tiêu: - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. 1. Đọc đoạn trích dưới đây của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. 2. Dựa vào nội dung đoạn trích trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau. 3. Phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên. 3. Củng cố: (3 phút) ! 1 học sinh đứng tại chỗ đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho đã viết lại. ! 3 học sinh diễn lại màn kịch. ! Nhận xét bài làm và bạn diễn. - Giáo viên kết luận, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu và đoạn trích. ? Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? ? Nội dung của đoạn trích là gì? ! 3 học sinh đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. ! 4 học sinh tạo thành một nhóm trao đổi thảo luận và trình bày vào vở bài tập. ! 1 nhóm đại diện làm vào giấy khổ to. ! Dán kết quả lên bảng. ! Lớp theo dõi, nhận xét. ! Các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. ( Tham khảo sách thiết kế) ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. ! 5 học sinh cùng trao đổi, phân vai và diễn lại vở kịch. ! 2 nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại đoạn hội thoại và chuẩn bị bài học giờ sau. - 1 học sinh đọc bài. - 3 học sinh thực hành. - Nghe. - Nghe. - 2 học sinh đọc. - Trả lời. - 3 học sinh nối tiếp trình bày. - N4. - Quan sát, nhận xét. - Nối tiếp trình bày - Nghe. - 1 học sinh đọc bài. - N5. - Đại diện 2 nhóm trình bày. - Nhận xét. Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I – Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. 1. – trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng - Tránh lặp và rút gọn văn bản. 2. – Người thiếu nữ họ Triệu; Nàng; nàng; Người con gái vùng núi Quan Yên. 3. Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3. Củng cố: (3 phút) ! 2 học sinh lên bảng đặt câu với chủ điểm truyền thống. ! Lớp trình bày miệng bài 2, 3 trang 82. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giáo viên bài, ghi bảng. ! 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. ! Lớp tự làm bài. ! 1 học sinh trình bày kết quả làm việc, các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. ? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - Tránh lặp và rút gọn văn bản. ! 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2. ! Lớp tự làm bài, 1 học sinh làm bảng nhóm. - Giáo viên gợi ý: + Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân những từ bị lặp. + Tìm từ thay thế. + Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế. ! Gắn bảng nhóm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận lời giải đúng. ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. ! Lớp làm vở bài tập, 2 học sinh làm khổ giấy to. ! Dán khổ giấy cho lớp quan sát, nhận xét. ! Vài học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Giáo viên kết luận cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài học giờ sau. - 2 học sinh lên bảng. - 2 học sinh tại chỗ trình bày. - Nhận xét. - Nghe. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm vở. - 1 học sinh tại chỗ trình bày. - Nhận xét. - Trả lời. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm vở, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm. - Nghe. - Quan sát, nhận xét. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm vở, 2 học sinh làm giấy to. - Quan sát. nhận xét. - Nối tiếp trình bày - Nghe. Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I – Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và sửa lõi cho mình trong bài văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. 3. Củng cố: (3 phút) - Chấm điểm màn kịch Giữ nghiêm phép nước của 3 học sinh. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà của học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của học sinh: ! 1 học sinh đọc lại đề tập làm văn. - Giáo viên nhận xét chung: - Ưu điểm: + Các em hiểu bài, viết đúng được yêu cầu của đề bài mình lựa chọn. + Bố cục bài văn hợp lí, có đủ ba phần rõ ràng. + Diễn đạt câu ý trong sáng, dễ hiểu, gần gũi. + Dùng từ chính xác. + Trình bày bài làm sạch đẹp. - Tuyên dương các bạn: - Tồn tại: + Lỗi chính tả: Còn bị lẫn giữa l/n; ch/tr; s/x ... + Lỗi dùng từ: + Lỗi đặt câu: - Giao bài cho học sinh. ! Trao đổi theo nhận xét của giáo viên. - Giáo viên đi giúp đỡ những học sinh yếu. ! Viết lại . ! Một số học sinh có bài viết tốt đọc trước lớp. - Hướng dẫn học sinh viết lại. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại những đoạn văn còn mắc nhiều lỗi. - 3 học sinh nộp vở - Nghe. - Nghe. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - N2. - Sửa lại vào vở bài tập. - Học sinh viết lại. - một số học sinh có bài tốt đọc.
Tài liệu đính kèm: