Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 28

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 28

I – Mục tiêu:

1. Kiểm tra đọc: (lấy điểm)

- Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 đến hai câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

2. Ôn tập về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.

II – Chuẩn bị:

- Như sách thiết kế.

III – Hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 3446Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập giữa học kỳ ii
Tiết 1
I – Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc: (lấy điểm)
- Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 đến hai câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2. Ôn tập về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.
II – Chuẩn bị:
- Như sách thiết kế.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
2. Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu mục đích tiết học và các gắp thăm bài đọc.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
! Học sinh lên gắp thăm bài đọc. (5 học sinh một nhóm).
- 1 bạn lên trả lời thì bạn khác lên gắp thăm.
! Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài
- Giáo viên cho điểm từng học sinh đọc bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 
? Bài tập yêu cầu gì?
! Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng nhóm.
! Trình bày.
! Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
! Trình bày bài làm của mình theo thứ tự.
- Câu đơn.
- Câu ghép không dùng từ nối.
- Câu ghép dùng quan hệ từ.
- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra tiếp.
- Nghe.
- 5 học sinh đầu tiên lên gắp thăm về chuẩn bị, mỗi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 học sinh đọc.
- Tìm ví dụ ...
- Lớp làm vở, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Nối tiếp trình bày bài làm.
Tiết 2
I – Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc: (lấy điểm)
- Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 đến hai câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2. Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II – Chuẩn bị:
- Như sách thiết kế.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
2. Dựa vào câu chuyện chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu mục đích tiết học và các gắp thăm bài đọc.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
! Học sinh lên gắp thăm bài đọc. (5 học sinh một nhóm).
- 1 bạn lên trả lời thì bạn khác lên gắp thăm.
! Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài
- Giáo viên cho điểm từng học sinh đọc bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 
? Bài tập yêu cầu gì?
! Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng nhóm.
! Trình bày.
! Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
! Trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra tiếp.
- Nghe.
- 5 học sinh đầu tiên lên gắp thăm về chuẩn bị, mỗi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 học sinh đọc.
- Tìm ví dụ ...
- Lớp làm vở, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Nối tiếp trình bày bài làm.
Tiết 3
I – Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc: (lấy điểm)
- Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 đến hai câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Tình quê hương.
3. Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II – Chuẩn bị:
- Như sách thiết kế.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
2. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu mục đích tiết học và các gắp thăm bài đọc.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
! Học sinh lên gắp thăm bài đọc. (5 học sinh một nhóm).
- 1 bạn lên trả lời thì bạn khác lên gắp thăm.
! Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài
- Giáo viên cho điểm từng học sinh đọc bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
! 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu và bài văn.
! 4 học sinh ngồi 2 bàn đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
! 1 học sinh khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi, mời bạn trả lời, mời bạn bổ sung ý kiến, tổng kết thống nhất ý kiến, xin ý kiến thầy cô giáo , chuyển câu hỏi tiếp theo.
! Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
? Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
! Tìm câu ghép.
! Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
! Học sinh phân tích các vế câu ghép, dùng gạch chéo để phân tách (/).
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra tiếp.
- Nghe.
- 5 học sinh đầu tiên lên gắp thăm về chuẩn bị, mỗi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 2 học sinh đọc.
- N4.
- Lớp phó học tập điều khiển.
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương...
- Kỉ niệm tuổi thơ.
- Tất cả đều là câu ghép.
- mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi, mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn, mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương.
- 5 học sinh lên bảng.
Tiết 4
I – Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc: (lấy điểm)
- Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 đến hai câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2. Kể tên đúng các bài tập đọc là văn miêu tả.
3. Nêu dàn ý của một bài tập đọc, nêu một chi tiết hoặc câu văn mà em thích và giải thích vì sao em thích.
II – Chuẩn bị:
- Như sách thiết kế.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa qua.
3. Lập dàn ý của một bài tập đọc nói trên. Nêu một số câu văn và chi tiết em thích và cho biết vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu mục đích tiết học và các gắp thăm bài đọc.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
! Học sinh lên gắp thăm bài đọc. (5 học sinh một nhóm).
- 1 bạn lên trả lời thì bạn khác lên gắp thăm.
! Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài
- Giáo viên cho điểm từng học sinh đọc bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
! 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
! Lớp tự làm bài.
- Mở mục lục sách giáo khoa tìm cho nhanh.
! Trình bày.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
! 1 học sinh nêu yêu cầu bài 3.
! Lớp làm vở bài tập. 3 học sinh làm trên 3 bảng nhóm.
! Trình bày bảng nhóm.
! Nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận.
? Em thích chi tiết, câu văn nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra tiếp.
- Nghe.
- 5 học sinh đầu tiên lên gắp thăm về chuẩn bị, mỗi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Đại diện trình bày, nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở bài tập, bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nối tiếp nhau trả lời.
Dàn ý tham khảo sách thiết kế. (trang 276 - 277)
Tiết 5
I – Mục tiêu:
1. Nghe-viết chính xác, đẹp đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè.
2. Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
II – Chuẩn bị:
- Như sách thiết kế.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Nghe-viết: Bà cụ bán hàng nước chè.
2. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu mục đích tiết học và các gắp thăm bài đọc.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài văn.
! 2 học sinh đọc bài Bà cụ bán hàng nước chè.
? Nội dung chính của bài văn là gì?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
! Tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Giáo viên đọc, học sinh viết.
- Giáo viên đọc, học sinh soát lỗi.
- Thu chấm.
* Hoạt động 3: Viết đoạn văn.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2..
? Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
! Lớp tự làm bài, 1 học sinh làm bảng nhóm.
! Trình bày bảng nhóm.
! Nhận xét, bổ sung.
! 3 đến 5 học sinh trình bày bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra tiếp.
- 2 học sinh nối tiếp đọc bài.
- Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng nước chè.
- tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo.
- Viết bài.
- Soát lỗi.
- Nộp vở.
- 1 học sinh đọc.
- Tả ngoại hình.
- Tả tuổi bà cụ.
- So sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.
- Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
- Trình bày, nhận xét.
- 3 đến 5 học sinh trình bày.
- Nghe.
Tiết 6
I – Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc: (lấy điểm)
- Nội dung: các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 đến hai câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2. Sử dụng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu.
II – Chuẩn bị:
- Như sách thiết kế.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
2. Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu mục đích tiết học và các gắp thăm bài đọc.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
! Học sinh lên gắp thăm bài đọc. (5 học sinh một nhóm).
- 1 bạn lên trả lời thì bạn khác lên gắp thăm.
! Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài
- Giáo viên cho điểm từng học sinh đọc bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
! 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
! Lớp làm việc cá nhân. 3 học sinh đại diện làm bảng nhóm.
! Trình bày bảng nhóm.
! Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra tiếp.
- Nghe.
- 5 học sinh đầu tiên lên gắp thăm về chuẩn bị, mỗi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Đại diện trình bày, nhận xét.
Tiết 7
Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu
I – Mục tiêu:
- Học sinh đọc hiểu văn bản và làm được bài.
II – Chuẩn bị:
- Đề in sẵn.
III – Hoạt động dạy học:
Đọc bài trang 103-104 và trả lời câu hỏi sau:
1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên:
a) Mùa thu ở làng quê.
b) Cánh đồng quê hương.
c) Âm thanh mùa thu.
2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng giác quan nào?
a) Chỉ bằng thị giác.
b) Chỉ bằng thị giác và thính giác.
c) Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác.
3. Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.”, từ “đó” chỉ sự vật gì?
a) Chỉ những cái giếng.
b) Chỉ những hồ nước.
c) Chỉ làng quê.
4. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
a) Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
b) Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
v) Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
5. Trong bài văn có những sự việc nào được nhân hoá?
a) Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
b) Con đê, cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
c) Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
a) Một từ: Đó là từ: .....
b) Hai từ: Đó là từ: .....
c) Ba từ: Đó là từ: .....
7. Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?
a) Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
b) Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
c) Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển.
8. Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
a) Các hồ nước.
b) Các hồ nước, bọn trẻ.
c) Các hồ nước, bọn trẻ, những cánh đồng lúa.
9. Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép?
a) Một câu: đó là câu: ...
b) Hai câu: đó là câu: ....
c) Ba câu: đó là câu: ....
10. Hai câu “Chúng tôi cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.” liên kết với nhau bằng cách nào?
a) Bằng cách thay thế từ ngữ: Đó là từ .... thay cho từ ...
b) Bằng cách lặp từ ngữ: Đó là từ: ...
c) Bằng cả hai cách trên.
Tiết 8
Kiểm tra tập làm văn
I – Mục tiêu:
- Học sinh nắm được yêu cầu của đề bài, làm bài sạch đẹp, đạt điểm cao.
II – Chuẩn bị:
- Đề.
III – Hoạt động dạy học:
1. Chép đề bài lên bảng:
Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
2. Học sinh làm bài.
3. Thu bài, nhận xét và dặn học sinh chuẩn bị bài học tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc