Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Tân Mai

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Tân Mai

Lớp : 5 Tên bài: LÒNG DÂN

A – Mục đích, yêu cầu :

 - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - Giáo dục: HS có tinh thần dũng cảm, có lòng yêu nước, căm thù giặc.

 B - Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Tân Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập đọc Tuần 3 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: lòng dân
A – Mục đích, yêu cầu :
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
 - Giáo dục: HS có tinh thần dũng cảm, có lòng yêu nước, căm thù giặc.
 B - Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
10’
10’
 3’
I- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu
và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV đánh giá, cho điểm. 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc lời mở đầu.
- GV đọc mẫu phân biệt tên nhân vật, lời nói từng nhân vật . Thể hiện đúng tình cảm, tháI độ của nhân vật, tình huống kịch , giọng cai, lính : hống hách.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời Dì Năm ( Chồng tui. Thằng này là con.)
+Đoạn 2: Từ lời cai ( Chồng chị à?) đến lời lính ( Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn.)
+Đoạn 3 : Phần còn lại. 
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh; phát âm từ dễ đọc sai :hổng thấy, tui, lẹ, rượt bắt, quẹo,và giải nghĩa các từ ở mục Chú giảI.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại vở kịch.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS trao đổi, thảo luận để tìm hiểu nội dung vở kịch theo 4 câu hỏi SGK.
 + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
( Chú bị bọn giặc rượt đuổi chạy vào nhà Dì Năm.)
 + Dì Năm đã nghĩa ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
( Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.)
 + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
( Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui.
 Thấy bọn giặc doạ bắn, dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai, hoá ra dì chấp nhận cáI chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời, khiến chúng tẽn tò.)
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS.
- GV tôn trọng ý kiến của mỗi HS, đồng thời nêu ý kiến của mình: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh đIểm.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
- Gv ghi đại ý lên bảng.
Đại ý: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
 III - Củng cố, dặn dò:
- Đoạn kịch cho biết điều gì và gợi cho em cảm xúc gì ?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò : Về nhà tập phân vai dựng lại đoạn kịch.
 Đọc trước phần 2 của vở kịch Lòng dân
-2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. 
-HS nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật , cảnh trí, thời gian.
- HS theo dõi.
- Mỗi lượt 3 HS đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.
- HS đọc các từ khó.
- HS đọc phần chú giải.
- Hai HS một bàn đọc nối tiếp.
- HS đọc.
- HSthảo luận.
- HSTL.
- HS có thể thích những chi tiết khác nhau.
+Hs ghi đại ý vào vở.
+1 hs đọc lại đại ý.
- 6 HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS luyện đọc theo nhóm 6 và thi đọc.
-HS trả lời và ghi vở.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập đọc Tuần 3 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: lòng dân ( T2)
A – Mục đích, yêu cầu :
 - Đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. 
 - Giáo dục: HS có tinh thần dũng cảm, có lòng yêu nước, căm thù giặc.
 B - Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 - Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
10’
10’
3’
I- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng dân và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV đánh giá. 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS khá , giỏi đọc phần tiếp của vở kịch. 
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 3 đoạn 
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh; phát âm từ dễ đọc sai :tía, mầy, hổng, chỉ, nè,và giải nghĩa các từ ở mục Chú giải.
+Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ ( Để tôI đI lấy- chú toan đI, cai cản lại).
+Đoạn 2: Từ lời cai ( Để chị này đI lấy) đến lời dì Năm ( Chưa thấy).
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. Giọng ci và lính: khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để doạ dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng An: thật thà, hồn nhiên. Giọng dì Năm và chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
 + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?
(Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phảI tía mày không?, An trả lời hổng phảI tía làm chúng hí hửng tưởng An đã sợ lên khai thật. Không ngờ, an thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phảI tía.)
 + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?
( Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.)
 + Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân ?
( Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, săn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chác nhất của cách mạng.)
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
- Gv ghi đại ý lên bảng.
Đại ý: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. 
4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch.
 III - Củng cố, dặn dò:
- Đoạn kịch cho biết điều gì và gợi cho em cảm xúc gì ?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò : Về nhà tập phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch.
-2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. 
-HS nghe và ghi vở.
- HS theo dõi.
- Mỗi lượt 3 HS đọc.
- HS đọc chú giải.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Hs ghi đại ý vào vở.
+1 hs đọc lại đại ý.
- 6 HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS luyện đọc theo nhóm 6 và thi đọc.
-HS trả lời và ghi vở.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Chính tả Tuần 3 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: Nghe – viết : Thư gửi các học sinh
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh.
 2. Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
 3. Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ.
B - Dồ dùng dạy học : 
 Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
20’
10’
3’
I – Mở đầu :
 - Gọi HS nêu mô hình cấu tạo vần và phân tích cấu tạo vần của 1 tiếng tự chọn.
 - GV nhận xét bài viết trước.
 - GV đọc cho HS viết lại những từ HS viết sai.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết :
a / Tìm hiểu bài viết :
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ – viết 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi :
 Trong đoạn thư, Bác Hồ muốn nói điều gì ?
b / Luyện viết :
 - GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : 80 năm, kiến thiết, sánh vai, cường quốc, năm châu,
- GV sửa lỗi sai (nếu có)
 - GV kết hợp phân tích, phân biệt một số tiếng : sánh vai, cường quốc, năm châu,
c / Viết bài chính tả :
 - Yêu cầu HS gấp SGK , nhớ lại đoạn thư , tự viết bài.
 - GV quan sát và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
 - Yêu cầu HS tự soát lỗi 2 lần.
 - GV chấm và nhận xét 5 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhân xét kết quả bài làm của HS.
- GV chốt đáp án đúng:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
Hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
 Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến : (dấu thanh đặt ở âm chính)
- Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
- GV chốt : Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên).
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò : ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- 2 HS trả lời
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp.
-HS nghe và ghi vở.
- 2 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời.
- HS viết ra nháp.1 HS lên bảng viết.
- HS nhận xét
- HS nêu.
- HS viết bài
- HS soát cá nhân và kiểm tra chéo vở theo nhóm 2.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài và nhận xét.
- 1 HS đọc 
- HS trả lời
-3 HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Luyện từvà câu Tuần 3 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: Mở rộng vốn từ : Lòng dân 
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
 2. Tích cực hóa vốn từ (sử dụng từ đặt câu).
 3. Giáo dục: HS tự hào về những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc.
B - Đồ dùng dạy học :
 - Bảng nhóm
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS đọc BT4 đã được viết lại hoàn chỉnh.
 - GV đánh giá, cho đIểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 :
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV giải nghĩa từ tiểu thương : người buô ... 
- 5 HS trả lời
- HS trao đổi nhóm 2
- 1 số nhóm HS kể
- HS tự nêu câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn
- HS bình chọn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập làm văn Tuần 3 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: luyện tập tả cảnh 
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
 2. Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.
 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình.
 B - Đồ dùng dạy học :
 - Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
 - Bảng nhóm.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
 2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở của HS xem làm lại BT2 của tiết TLV tuần trước như thế nào.
- GV đánh giá.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 : đọc và tìm hiểu bài văn
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung BT1 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Mưa rào, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 
a. Những dấu hiệu báo mưa sắp đến:
Mây
Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
Gió
Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơI nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức đIên đảo trên cành cây.
b. Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
Tiếng mưa
- Lúc đầu: lẹt đẹtlẹt đẹt, lách tách.
- Về sau: Mưa ù xuống, rào rào,sầm sập, đồm độp, đập buùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
Hạt mưa
- Những giọt nước lăn xuống máI phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
c. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa:
Trong mưa
- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.
- Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
- Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.
Sau trận mưa
- Trời rạng dần.
- Chim chào mào hót râm ran.
- Phía đông một mảng trời trong vắt.
- Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
d. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan:
 + Bằng mắt:những đám mây biến đỏi trước cơn mưa;thấy mưa rơI; những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh vật xung quanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt.
 + Bằng tai:nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm, tiếng hót của chào mào.
 + Bằng cảm giác của làn da: cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơI nước mát lạnh trước cơn mưa.
 + Bằng mũi ngửi:biết được mùi nồng ngai ngáI, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
 Bài 2 : Lập dàn ý bài văn tả cơn mua
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học (quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa).
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát tự lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS khá giỏi.
- Gọi HS dựa vào dàn ý đã viết nối tiếp nhau trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét. GV chấm điểm một số dàn ý tốt.
- Chữa bài trên 3 bảng nhóm.
- Yêu cầu HS tự sửa lại dàn ý của mình.
III - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa; chọn trước một phần trong dàn ý để chuẩn bị chuyển thành một đoạn văn trong tiết học tới.
- HS để vở lên bàn.
-HS nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm và làm việc theo nhóm đôi.
- HSTL.
- 1 HS đọc 
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS trình bày, HS nhận xét
- HS nhận xét
- HS sửa bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Luyện từ và câu Tuần 3 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: luyện tập về từ đồng nghĩa 
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
 2. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa : nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
 3. Giáo dục: HS có ý thức cân nhắc, lựa chọn từ trong học tập và giao tiếp.
 B - Dồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 3 HS làm lại BT 3, 4b, 4c trong tiết LTVC trước.
 - GV đánh giá, cho đIểm
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài.
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào các ô trống trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, quan sát tranh minh họa trong SGK, ghi các từ cần điền theo thứ tự vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp . 
- GV chốt lời giải đúng :
 Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài.
- GV giải nghĩa từ cội và nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 thực hiện yêu cầu của bài
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Yêu cầu HS HTL 3 câu tục ngữ.
- Gọi 2 đến 3 HS khá giỏi đặt câu sử dụng một trong ba thành ngữ .
VD:
 + Làm người phảI biết nhớ quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là.
 + Ông tôI ở nước ngoàI sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo:"Lá rụng về cội, ông muốn về chết nơI quê cha đất tổ."
 + ĐI đâu chỉ vàI ba ngày, bố tôI đã thấy nhớ nhà, muốn về. Bố thường bảo: "Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải."
 Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
- GV nhắc HS : có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- Mời 1 HS khá giỏi nói một vài câu làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi những đoạn văn viết hay, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.
VD:
 Trong các sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đoá hoa mào gà, màu đỏ au trên đôI má phúng phính của những em bé khoẻ mạnh, xinh đẹp.
III - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò : Về nhà viết lại BT3 hay hơn.
- 3 HS làm bài.
- HS nhận xét.
-HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc.
- HS ghi vào SGK
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc
- HS nghe GV giải thích .
- 1 HS đọc
- HS trao đổi nhóm rồi trình bày.
- Một số HS đọc
- HS đặt câu.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời
- 1 HS làm mẫu 
- HS làm bài vào vở, 
- HS đọc
- HS nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập làm văn Tuần 3 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: luyện tập tả cảnh
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Biết hoàn chỉnh các đoạn văn theo nội dung chính của mỗi đoạn. 
 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình.
 B - Đồ dùng dạy học :
 - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
 - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn tả cơn mưa của 3 HS.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 :
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung BT1.
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài :tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn :
 Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnhngay.
 Đoạn 2 : ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
 Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa.
 Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
- GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ.
+ Đoạn 1: .Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước toé lên sau bánh xe..
 + Đoạn 2: .náu mình dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt..xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôI cánh to của mẹ ..ung dung bước từ trong bếp ra ngoàI sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dàI phơI nắng có vẻ khoáI chí lắm.
 + Đoạn 3:.. Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươI xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ toả hương..
 + Đoạn 4: ..Tiếng người cười nói, đI lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày..
* Lưu ý HS: BàI văn tả quang cảh một thị xã nhỏ, vì vậy có cả cảnh đàn gà trong vườn lẫn xe cộ chạy trên đường phố. Tuy vây, khi thêm câu hoặc từ ngữ vào chỗ chấm, nên có chừng mực. Nếu sa đà miêu tả quá nhiều cảnh, nội dung các đoạn văn có thể không thống nhất với nhau.
- Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn, viết vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét và khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh hợp lí, tự nhiên các đoạn văn.
 Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét. GV chấm điểm một số đoạn viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động.
III - Củng cố, dặn dò:
- Bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa; quan sát trường học và ghi lại những điều đã quan sát được.
-HS nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm rồi trả lời.
- 1 HS đọc 
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS trình bày, HS nhận xét
- 1 HS đọc.
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở.
- Một số HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS bình chọn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tieng Viet tuan 3 lop 5.doc