2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : HD viết chính tả .
- Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết :
- HD viết từ khó:
- GV thu chấm bài
- GV nhận xét – Ghi điểm
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 2:
- Phân tích tên các cơ quan đơn vị thành các bộ phận .
Bài tập3:
- Viết tên các cơ quan đơn vị cho đúng .
3/Củng cố dặn dò :
- Hãy nêu lại cách viết tên các cơ quan đơn vị .
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : ( Nghe viết) Trong lời mẹ hát .
Tuần 32 CHÍNH TẢ Tiết 32 BẦM ƠI I/ Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm bài tập 2,3. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 17’ 15’ 3’ 1/Bài cũ: KT từ khó bài : Tà áo dài Việt Nam 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : HD viết chính tả . - Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết : - HD viết từ khó: - GV thu chấm bài - GV nhận xét – Ghi điểm Hoạt động 2 : Thực hành Bài tập 2: - Phân tích tên các cơ quan đơn vị thành các bộ phận . Bài tập3: - Viết tên các cơ quan đơn vị cho đúng . 3/Củng cố dặn dò : - Hãy nêu lại cách viết tên các cơ quan đơn vị . - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : ( Nghe viết) Trong lời mẹ hát . - 2 HS - 2 HS đọc thuộc 14 dòng thơ đầu . Lớp đọc thầm - ..ca ngợi tình cảm thắm thiết của anh chiến sĩ và mẹ . - Viết bảng con : nhớ thầm , mưa phùn , bầm run , mấy đon , ruột gan , tái tê , - Tự nhớ viết bài - Chữa bài theo cặp . - Đọc đề - nêu yêu cầu - N2 - Trường Tiểu học Bế Văn Đàn có 2 bộ phận : Bộ phận thứ nhất là Trường Tiểu học ; bộ phận thứ 2 là Bế Văn Đàn . - Tương tự các tên còn lại . - Đọc đề - nêu yêu cầu * Hoạt động cả lớp ( vt ) - VD : Nhà hát Tuổi Trẻ - Nhà xuất bản Giáo Dục - Trường Mần non Sao Mai . Tuần 32 KỂ CHUYỆN Tiết 32 NHÀ VÔ ĐỊCH I/ Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 15’ 17’ 3’ 1/ Bài cũ: - Kể về một việc làm tốt của bạn em 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu câu chuyện - GV kể chuyện lần 1 - Giải nghĩa: : Xốc vác: - GV kể chuyện lần 2 + Kết hợp tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Nhận xét, tuyên dương. 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - 2 HS kể - Lớp lắng nghe Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: - Thảo luận nhóm đôi, kể chuyện - Từng cặp kể chuyện - Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa Tuần 32 TẬP LÀM VĂN Tiết 63 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài tả con vật ( về bố cục, quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sữa lỗi trong bài . - Viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 20’ 3’ 1/ Bài cũ: - Kiểm tra dàn bài văn tả con vật 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Nhận xét chung - Đưa bảng phụ đã viết đề văn của tiết kiểm tra viết “ tả con vật mà em yêu thích" - Đặt câu hỏi HS xác định yêu cầu của đề bài - Nêu những ưu điểm chính của bài làm - Nêu những thiếu sót hạn chế. - Thông báo điểm cụ thể Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa lỗi chung - Gọi một số HS lên sữa lỗi nhận xét khẳng định HS sữa đúng (nếu sửa còn sai GV sửa lại cho đúng) - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Những em viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn - Chuẩn bị: Tả cảnh ( kiểm tra viết ) - 2 HS đọc - 1HS đọc đề - 1 HS xác định y/c đề - Nắm được yêu cầu đề, đảm bảo nội dung. - bài viết một số em còn mang tính liệt kê - Lắng nghe - 1 vài HS lên bảng lớp sửa lỗi - Lớp nhận xét - Đọc lời nhận xét của GV và tự sửa lỗi, đổi bài cho nhau để sửa lỗi VBT - Lắng nghe, thảo luận với bạn bè về cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn về cách dùng từ, sử dụng phép nhân hoá so sánh - Chọn 1 đoạn văn trong bài viết chưa hay, chưa đạt viết lại cho hay hơn. Tuần 32 TẬP LÀM VĂN Tiết 64 TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu : Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ ,đặt câu đúng. II/ Đ DDH: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 5’ 25’ 3’ 1/ Bài cũ: - Nêu dàn bài chung tả cảnh . 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài - Viết cả 5 đề bài lên bảng * Lưu ý: Các em có thể tả về đêm trăng đẹp hoặc cảnh trường , khu vui chơi , một ngày mới ở quê em . * GDHS yêu thiên nhiên góp phần BVMT Hoạt động 2 : Thực hành - Nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu - Thu bài 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả người . - 2 HS nêu - Đọc đề - nêu yêu cầu từng đề bài - 1 số HS lần lượt nêu đề bài mình tự chọn . - Lớp làm bài vào vở Tuần 32 TẬP ĐỌC Tiết 63 ÚT VỊNH I/ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 10’ 10’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: Bầm ơi. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc -Chia đoạn : 4Đoạn -HD từ khó, câu khó: “Thì rahoả đến” -HD giải thích thêm từ: Thuyết phục -Đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh . ? - Út Vịnh làm gì . ? +Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì? - Út Vịnh đã hành động như thế nào ..? - Em học tập ở Út Vịnh điều gì? *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. -HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 4. -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Những cánh buồm -2HS đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ -Dùng lời lẽ phân giải để người khác đồngý -Đọc nối tiếp, luyện đọc N2 -1HS đọc -Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy..tàu đi qua. -Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em.trên đường tàu. +Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. -Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đếnôm Lan lăn ..mép đường. -Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương laicứu sống em nhỏ. *HS rút ý nghĩa. -Đọc nối tiếp đoạn -Tìm từ nhấn giọng. Đ1: chềnh ềnh, ném đá Đ2: an toàn Đ3: Tên bắn Đ4: nhào tới -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm Tuần 32 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. -Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 15’ 17’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn bài tập Bài tập 1: Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy Bài tập 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động .. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu ( Dấu hai chấm ) -2HS trả lời câu hỏi và VBT -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2. Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” -Đọc đề- Xác định yêu cầu-Vbt Ví dụ: 1/ Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp. *Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 2/ . 3/.. 4/. 5/. Tuần 32 TẬP ĐỌC Tiết 64 NHỮNG CÁNH BUỒM I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha , ước mơ về cuộc tươi đẹp của người con. - Học thuộc lòng bài thơ. - GDHS biết bảo vệ môi trường biển. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 10’ 10’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: Út Vịnh 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc. -Chia khổ: 5 khổ -HD từ khó, câu khó: “ Khổ 4” -Đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong bài thơ, - Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con . +GV tổ chức HS đọc nối tiếp nhau cuộc trò chuyện giữa hai cha con. - Những câu hỏi . Ước mơ gì? - Ước mơ của con .. *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi khổ. -HD đọc diễn cảm khổ. Khổ 2-3. -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Luật bảo vệtrẻ em. -2HS trả lời câu hỏi -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. -Đọc nối tiếp- Luyện đọc N2 -1 HS đọc -Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gội rửatròn chắc nịch. -Con: -Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây. -Cha: -Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. .. -Con : -Cha mượn cho con cánh buồm +HS nối tiếp nhau cuộc trò chuyện ( bằng lời thơ ) của hai cha con. -Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa -ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. *HS rút ý nghĩa -Đọc nối tiếp khổ. -Tìm từ nhấn giọng. K1: lênh khênh, chắc nịch K2: không KK3: Có, chưa hề K4: mượn K5: Cha gặp mình -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm (Tuỳ HS chọn) Tuần 32 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 64 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU HAI CHẤM ) I/ Mục tiêu : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm(BT 1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 10’ 10’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn bài tập Bài tập 1: Trong mỗi trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng làm gì? -HS đọc nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm Bài tập 2: Có thể đặt dấu hai chấm . Bài tập 3: Trong mẩu chuyện vui dưới đây , người bán hàng hiểu nhầm ý của khách như thế nào? 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết dạy. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: MRVT: Trẻ em. -2HS trả lời câu hỏi+ VBT -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2. *Tác dụng của dấu hai chấm: a) Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước -Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4. * Tác dụng của dấu hai chấm: a) Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. -Đọc đề-Xác định yêu cầu-VBT +Tin nhắn của ông khách: ( Hiểu còn chỗ viết trên băng tang. ) +Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) +Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào? *Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác ấy được lên thiên đàng.
Tài liệu đính kèm: