Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 04

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 04

 Tuần 4- tiết 7 Đề bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.

I/ Mục tiêu :

Đọc đúng tên người , tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .

- Hieeuryschinhs : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hòa bình của trẻ em( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai gày 14 tháng 9 năm 2009
 Môn : Tập đọc
 Tuần 4- tiết 7 Đề bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.
I/ Mục tiêu :
Đọc đúng tên người , tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
- Hieeuryschinhs : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hòa bình của trẻ em( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Gọi HS đọc phân vai phần sau vở kịch Lòng dân.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
* 1 HS khá đọc toàn bài.
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng trôi chảy lưu loát, đúng các tên địa danh nước Nhật, nhấn giọng những chỗ thích hợp.
* GV đọc .
b/ Tìm hiểu bài:
 Hỏi : Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
Hỏi :Hậu quả mà 2 quả bom gây ra đáng sợ như thế nào?
Giảng từ: Nhiễm phóng xạ: Nhiễm phải chất độc có trong khí bom ,gây ra bệnh tật suốt đời và chết.
-Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
Giảng từ:Con sếu giấy (cho HS xem mẫu vật)
-Các bạn nhỏ làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da -cô?
Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
Giảng từ: Tượng đài.
-Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô.
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Rút nội dung chính của bà
 C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Cho HS luyện đọc diễn cảm : Đọc nhấn mạnh đoạn 2: Hậu qủa của chiến tranh, giọng trầm buồn ở đoạn cuối.
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3/ Hoạt động nối tiếp 
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Liên hệ đến chất độc màu da cam Mỹ đã rải xuống để huỷ diệt cuộc sống của nhân dân ta trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau.
6 HS đọc phân vai phần đầu vở kịch
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe
1 hs khá giỏi đọc.
HS nghe.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
* Luyện đọc các từ khó: `Xa- da- cô, Xa- xa- ki, Na- ga- da- ki, Hi –rô-xi-ma
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
* Yêu cầu đọc chú giải. 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
* 1 HS đọc toàn bài.
HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc trong nhóm.
HS đọc lại đoạn 1 
-Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ khi Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật bản.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-Gần nửa triệu người chết ngay, 1số chết dần chết mòn, 1số nhiễm phóng xạ phát bệnh và chết.
-Vì tin vào truyền thuyết nên Xa- da- cô đã gấp sếu để mong mình khỏi bệnh.
Các bạn nhỏ trên thế giới đã cùng gấp sếu với bạn.
-Xây tượng đài, ghi nguyện vọng mong muốn thế giới hoà bình.
Chúng tôi căm ghét chiến tranh . . . . .bảo vệ hoà bình trên trái đất 
Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh nhân . . . .trẻ em toàn thế giới 
2HS nhắc lại
Chuyện tố cáo chiến tranh hạt nhân, bày tỏ khát vọng sống, khát vọng hoà bình của con người trên toàn thế giới.
HS luyện đọc diễn cảm 
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 Môn : Luyện từ và câu
 Tuần 4- tiết 7 Đề bài: TỪ TRÁI NGHĨA.
I/ Mục tiêu : - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau .
 -Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ ,tục ngữ (BT1) biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,BT3)
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Bài cũ :
Gọi HS làm lại các bài tập Viết đoạn văn miêu tả các màu sắc đẹp ở tiết trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập , so sánh nghĩa của 2 từ in đậm.
Bài tập 2: .Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu đúng.
Cho HS trình bày.
GV chốt ý đúng: 
chết # sống.
 Vinh # nhục
Cho HS giỏi tập đặt câu 
Bài tập 3: Cho HS trả lời câu hỏi.
3/ Ghi nhớ:
.4/ Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập.
Cho HS gạch chân các từ trái nghĩa.
Nhận xét, chốt ý.
Bài 2 : Làm như bài 1
Bài 3: Tổ chức thành trò chơi Tiếp sức: Tìm và ghi các cặp từ trái nghĩa.
Bài 4: Cho HS đặt câu có cặp từ trái nghĩa vừa tìm.
5/ Hoạt động nối tiếp :
Hỏi : Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ .
Dặn: Làm bài tập 3, 4 vào vở.
HS làm miệng
HS lắng nghe
1HS đọc yêu cầu BT
Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau.
HS đọc bài tập
HS thảo luận nhóm đôi 
chết # sống.
 Vinh # nhục
Hs trả lời
Cách sử dụng cặp từ trái nghĩa đã tạo ra thế tương phản,làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.
Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung cần ghi nhớ
Đục # trong, đen # sáng
Rách # lành, dở # hay.
-Hẹp # rộng, xấu # đẹp, trên # dưới
HS tham gia trò chơi.
HS đặt câu.
HS trả lời
HS ghi chép
 Môn : Kể chuyện
 Tuần 4- tiết 4 Đề bài: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI.
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của GV hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh kể lại được câu chuyện đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện 
 - Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh 
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a/ Bài cũ: 
Kiểm tra bài làm về nhà.
b/ Bài mới:
1/ Giới thiệu : Giới thiệu phim: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai của đạo diễn Trần Văn Thuỷ
đoạt giải Con hạc vàng năm 1999 ở Băng Cốc.
2/ GV kể chuyện:
GV kể lần 1 kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên, chức vụ của các lính Mỹ.
GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện.
Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
Trao đổi trong nhóm về nội dung câu chuyện .
Tổ chức thi kể trước lớp
GV nêu những câu hỏi để HS trả lời về nội dung và ý nghĩa chuyện.
GV chốt: Chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
4/ Củng cố , dặn dò:
Gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa.
Nhận xét tiết học.
Tìm 1 câu chuyện ca ngợi hoà bình để chuẩn bị cho tiết học sau.
HS nghe
HS nghe và quan sát .
HS kể chuyện theo nhóm.
Trao đổi trong nhóm về nội dung câu chuyện .
Đại diiện các nhóm trình bày trước lớp.
- thi kể trước lớp
Chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh Việt Nam
1HS trả lời
 Thứ tư ngày 16tháng 9 năm 2009
Tập đọc Tuần 4- tiết 8 Đề bài: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT.
I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơvới giongjvui ,tự hào 
2.Hiểu nội dung ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
 II/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
* 1 HS khá đọc toàn bài.
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm, giọng vui tươi
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1
Hỏi : Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
Hỏi :Em hiểu 2 câu cuối của khổ thơ này nói gì?
-Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
Giảng từ ngữ: Trái đất không già.
Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
Nêu nội dung chính của bài 
C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Cho HS luyện đọc diễn cảm , luyện đọc ngắt giọng đúng nhịp 3/4.
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Tổ chức luyện đọc thuộc lòng.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3/ Hoạt động nối tiếp :
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Liên hệ các phong trào đoàn kết giữa thiếu nhi các nước.
 HS đọc 
Cả lớp nhận xét.
1 hs khá giỏi đọc.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
* Luyện đọc các từ khó: `Trái đất, thắm sắc, bom H, bom A
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
* Yêu cầu đọc chú giải. 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
* 1 HS đọc toàn bài.
HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc trong nhóm
-Trái đất giống quả bóng bay giữa trời xanh ,có hình chim bồ câu và hải âu.
-Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng cũng như trẻ em toàn thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu.
-Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử.
Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Tổ chức luyện đọc thuộc lòng.
Thi đọc diễn cảm hoặc thi hát trước lớp.
 Môn : Luyện từ và câu
 Tuần 4- tiết 8 Đề bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.
I/ Mục tiêu 
 -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1,Bt2( 3trong số 4câu ),BT3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của Bt4(BT5)
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Bài cũ :
Gọi HS làm lại các bài tập 1,2 3 4 
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
 Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập ,làm bài vào vở .
Tổ chức chấm chữa,GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
.
GV chốt ý đúng: lớn# nhỏ, trẻ # già, trên # dưới, sống # chết.
Bài tập 3: 
.Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: 
nhỏ# lớn, vụng # khéo, khuya # sớm.
Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
Bài tập 4: 
.GV giải thích: từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau: nghĩa là cùng đều là từ đơn hoặc từ phức.
GV nêu ví dụ ,cho HS chơi trò chơi tìm từ trái nghĩa với 4 đội.
-Chấm chữa, nhận xét, chọn đội thắng cuộc
Bài tập 5: 
Cho HS đọc bài tập. 
3/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS làm miệng
HS lắng nghe
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
Ăn ít ngon nhiều.
-Ba chìm bảy nổi.
- Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
- HS đọc bài tập 
- HS trình bày.
lớn# nhỏ, trẻ # già, 
trên # dưới, sống # chết.
HS giỏi tập đặt câu
HS đọc bài tập
nhỏ# lớn, 
vụng # khéo,
 khuya # sớm.
HS đọc bài tập
Nhóm 1: tả hình dáng: cao # thấp, béo múp# gầy tong.
Nhóm 2:Tả hành động: khóc # cười.
Nhóm 3: Tả trạng thái: buồn # vui. Nhóm 4: Tả phẩm chất: Tốt # xấu.
Hs làm miệng.
HS l àm bài tập 5 về nhà 
Môn : Tập làm văn
 Tuần 4- tiết 7 Đề bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu :
 -Lập được dàn ý của bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần : mở bài , thân bài ,kết luận ; biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh , sắp xếp các chi tiết hợp lí .
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ, phiếu học tập nhóm.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
GV kiểm tra bài chuẩn bị của HS.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Gọi HS trình bày kết quả quan sát của mình.
Cho HS quan sát tranh vẽ cảnh trường.
HS thảo luận nhóm và lập dàn ý chi tiết.
Gọi 1 số đại diện nhóm lên trình bày dàn ý chi tiết tả cảnh trường học của mình.
GV gợi ý thời điểm mà HS chọn tả.
GV cho HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
GV xây dựng 1 dàn ý hoàn chỉnh trên bảng cho HS tham khảo thêm.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề.
GV lưu ý HS : Nên chọn viết 1 đoạn phần thân bài
Cho 1 vài HS trình bày ý định của mình và gọi 1 HS giỏi làm mẫu.
GV chọn chấm 1 số bài, nhận xét.
3/ Hoạt động nối tiếp 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài viết ở tiết sau.
Bài 1: 
Gọi HS trình bày kết quả quan sát của mình.
HS thảo luận nhóm và lập dàn ý chi tiết.
Đại diện nhóm lên trình bày.
 HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề.
HS làm bài vào vở.
 Môn: Chính tả
 Tuần 4- tiết 4 Đề bài : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I/ Mục đích yêu cầu:
-Viết đúng chính tả ;.trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê(BT2,BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bút dạ, bảng phụ học tập nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ 
 Gọi 1 HS lên bảng điền âm , vần và đặt dấu thanh của các tiếng: Chúng tôi mong thế giới hoà bình.
B/ Bài mới
1 Giới thiệu giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết .
Gọi hai học sinh đọc thuộc lòng đoạn chính tả cần viết .
Hỏi: Nội dung đoạn viết nói gì ?
Luyện viết từ khó : Phăng Đơ Bô – en, xâm lược, khuất phục, Phan Lăng.
Giáo viên chấm bài từ 5-10 em, nhận xét chung 
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 : Gọi 1 hoc sinh đọc yêu cầu bài tập 
Giáo viên treo bảng phụ , cho học sinh điền vần và dấu thanh vào mô hình .
Cho biết Nghĩa và Chiến có gì khác nhau trong cấu tạo vần?
Tổ chức nhận xét 
Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 
Hỏi : Dấu thanh của các tiếng này phải đặt ở đâu ?
Kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính 
4/Củng cố , dặn dò 
Giáo viên nhận xét tiết học .
HS làm bài
Học sinh đọc 
- Cuộc đấu tranh chính nghĩa của 1 bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Học sinh viết bảng con
- Hoc sinh viết bài vào vở
Học sinh đọc bài tập 2 
Nghĩa: Không có âm cuối.
Chiến : có âm cuối.
Học sinh đọc bài tập 
Nghĩa: Dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi .
Chiến: Dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của nguyên âm đôi.
Môn : Tập làm văn
 Tuần 4- tiết 8 Đề bài: Kiểm tra viết: TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu 
Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần( mở bài , thân bài , kết luận )thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu ; bước dầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn .
II/ Đồ dùng dạy học:
 HS : giấy kiểm tra.
 GV : ghi sẵn đề bài lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài văn.
2/ Ra đề : Tả ngôi nhà em ở.
3/ Cho HS làm bài trong 40 ph.
4/ Thu bài, chấm điểm.
5/ Củng cố , dặn dò: Đọc trước bài Luyện tập làm báo cáo thống kê.

Tài liệu đính kèm:

  • docF113 TUAN 4.doc