Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học số 13

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học số 13

 Tập đọc

 Tuần 13 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I/ Mục tiêu

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc

Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b )

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 
 Tập đọc 
 Tuần 13 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I/ Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc 
Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b )
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
III/Các hoạt động dạy- học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hành trình của bầy ong. Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới: 
1/ Giới thiệu : Dùng tranh giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS Luyện đọc và Tìm hiểu
a/ Luyện đọc: Tổ chức cho HS luyện đọc
Luyện đọc từ: tham quan, chuyền gỗ, rô bốt, ngoan cố, còng tay.
GV phân đoạn : 3 đoạn
Hướng dẫn đọc phân biệt giọng nhân vật và hồi hộp hơn ở đoạn kể về hành động mưu trí của cậu bé.
GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu:
1/Theo lối ba vẫn đi tuần rừng ,bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nghe thấy những gì?
Giảng từ: Thắc mắc.
2/-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
a/Bạn nhỏ là người thông minh 
Giảng: Lần theo
b/ Bạn nhỏ là người dũng cảm ?
3/ Trao đổi với bạn cùng lớp để làm rõ những ý sau : 
a/ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
b/- Em học tập ở bạn điều gì?
Tìm nội dung chính của bài 
C/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
GV hướng dẫn HS thể hiện đúng giọng đọc từng đoạn đúng giọng nhân vật .
Giọng băn khoăn: Hai ngày nay...nào?
Giọng thì thào: Mày đã dặn ...rừng chưa?
Giọng rắn rỏi: Alô, công an huyện đây!
Tổ chức luyện đọc đoạn 3 ,4.
Tổ chức thi đọc
Giáo dục môi trường : Chúng ta cần bảo vệ rừng như thế nào? .
3/ Củng cố dặn dò:
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Em cần làm gì để bảo vệ rừng hoặc cây xanh?
Nhận xét tiết học.
HS đọc.
HS trả lời, cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc mẫu.
HS đoc nối tiếp đoạn.
HS đọc từ khó.
HS đọc chú giải.
Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
1/-Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn ........thắc mắc thế nào ?
-Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?
- Hơn chục cây to bị chặt, bọn trộm bàn nhau dùng xe chở gỗ.
2/
a/Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng 
-Lần theo dấu chân để tự giải dáp thắc mắc ............... lén chạy theo đường tắt báo cho công an
- thông minh và dũng cảm 
b/ chạy đi gọi điện thoại .......công an bắt bọn trộm gỗ .
3a/ -Bạn nhỏ yêu rừng , biết giá trị của rừng, biết rừng là tài sản chung phải bảo vệ.
b/ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản. 
 -Bình tĩnh , thông minh xử lí tình huống bất ngờ .....
Nội dung:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
HS luyện đọc.
Luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc.
HS liên hệ bản thân
 Kêu gọi nhiều người không chặt phá cây cối, trồng cây gây rừng.
 Luyện từ Tuần 13 Mở rông vốn từ: Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu -Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học’’qua đoạn văn gợi ý Bt1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu bt2, viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu bt3 
 GDMT : Có ý thức bảo vệ môi trường , giữ cho môi trường luôn sạch sẽ 
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 H. ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Yêu cầu HS đặt câu có quan hệ từ.
1 hs làm lại bài tập 4 của tiết trước.
B/ Bài mới;
1/ Giới thiệu :
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Cho HS đọc nội dung bài tập.
Yêu cầu HS đọc chú thích.
.
Tổ chức nhận xét chấm chữa.
GV chốt: Rừng bảo tồn đa dạng sinh hoc là nơi lưu giữ nhiều loại động thực vật.
Rừng Cát Tiên là 1 khu rừng bảo tồn đa dạng sinh học vì có động thực vật phong phú.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
 GV cho HS thảo luận ,làm bài trên phiếu học tập nhóm để phân biệt các hoạt động bảo vệ môi trường và hoạt động phá hoại môi trường.
Bài tập 3:
HS đọc bài tập và xác định yêu cầu bài.
Gọi HS nêu đề tài sẽ viết.
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân
GDMT:Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường .
C/ Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.Dặn HS hoàn chỉnh đoạn văn ở nhà nếu chưa hoàn thành..
HS đặt câu có quan hệ từ.
1 hs làm lại bài tập 4 của tiết trước.
.
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi SGK
HS đọc và trả lời thảo luận
 HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
HS đọc bài tập.
làm bài trên phiếu học tập nhóm 
Hoạt động bảo vệ: Trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc
Hoạt động phá hoại: Chặt cây, phá rừng, đốt rừng, đánh cá bằng mìn, điện, săn bắt động vật hoang dã...Dán phiếu lên bảng và trình bày trước lớp.
Bài 3: 
HS làm bài cá nhân 
HS đọc và nhận xét sửa chữa, góp ý.
Gọi 1 số hs đọc bài viết trước lớp, tổ chức nhận xét chữa bài.
_ Luôn giữ gìn môi trường sạch sẽ , giữ vệ sinh trường lớp luôn sạch sẽ , kêu gọi nhiều người không phá hoại cây cối , săn bắt động vật .
Kể chuyện 
 Tuần 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
 I/ Mục tiêu:
 Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS kể lại một câu chuyện đã đọc về bảo vệ môi trường đã đọc. Cho biết ý nghĩa.
B/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
Gọi HS đọc 2 đề bài.GV gạch chân các từ chốt.
Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.
Gọi HS nói tiếp nêu tên các câu chuyện định kể.
Gọi 1 HS kể mẫu.
HS chuẩn bị dàn ý.
3/ Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Cử HS kể chuyện trước lớp.
Cùng trao đổi tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Tổ chức nhận xét theo các tiêu chí
Chọn HS kể hay nhất.
GV liên hệ giáo dục: Chăm sóc cây xanh trong sân trường, không bẻ cành phá cây xanh trong công viên, ngoài đường phố, khuyên nhủ, ngặn chặn những hành động phá hoại môi trường chính là những hành động thiết thực giúp chúng ta bảo vệ cuộc sống của chính mình.
C/ Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Tập kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị chuyện kể của tiết sau.
HS kể.
HS nghe.
HS đọc đề
Nêu yêu cầu của đề :
Kể chuyện mình làm hoặc người xung quanh đã làm .
Nội dung: Bảo vệ môi trường.
HS làm việc theo yêu cầu của GV.
HS kể trong nhóm đôi.
Cử HS kể chuyện trước lớp.
nhận xét
tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Cần tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 
 Tập đọc : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
-Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Giáo dục môi trường: Có ý thức trồng cây gây rừng, không chặt phá cây cối bừa bãi. 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
- B/ Bài mới: 
1/Giới thiệu: Dùng tranh để giới thiệu rừng ngập mặn.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc :
Tổ chức cho HS luyện đọc
Luyện đọc:ngập mặn, quai đê, phục hồi, xói lở,
GV : 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
Hướng dẫn đọc với giọng 
GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu:
1/Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ? 
- giảng từ: xói lở.
2/-Vì sao các tỉnh ven biển có P/T trồng rừng ngập mặn ?
-Tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn?
3/Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?.
Giảng từ: Phục hồi.
.
N ội dung : 
c/ Luyện đọc lại: 
HS đọc nối tiếp các đoạn văn.
Hướng dẫn cách đọc đúng nội dung thông báo.
Hướng dẫn cách đọc cụ thể đoạn 3.
GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để cho rừng cây được phát triển .
C/ Củng cố dặn dò: 
Bài văn cung cấp cho em thông tin gì?
Nhận xét tiết học.
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Người gác rừng tí hon. Nhận xét, ghi điểm.
HS đọc và nhận xét.
HS đọc.
1 HS đọc mẫu.
HS đoc nối tiếp đoạn.
HS đọc từ khó.
HS đọc chú giải.
1/-Do chiến tranh, quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.....làm mất đi một phần rừng ngập mặn . 
-Để chống việc xói lở đất ven biển và đê điều.
2/ Vì các tỉnh này làm tốt thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 
-Tỉnh Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Nghệ An...
3-Bảo vệ vững chắc đê biển tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều ,các loài chim nước trở nên phong phú .
Nội dung :Nguyên nhân khiến khu rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn và tác dụng của rừng ngập mặn sau khi đã được khôi phục . 
HS luyện đọc.
Cho HS luyện đọc trong nhóm.
Tổ chức thi đọc.
Trồng cây gây rừng, không chặt phá cây cối .
 Tập làm văn 
 Tuần 13 tiết 25 LUYÊN TẬP TẢ NGƯỜI
 I/ Mục tiêu 
 - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn , đoạn văn (bt1)
- Biết lập dàn ý cho 1 bài văn tả 1 người thường gặp.(bt2)
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.
B/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Baì1:
Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
GV cho tổ 1,2 làm bài tập a, tổ 3,4 làm bài 1b.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
cho HS trình bày trước lớp
nhận xét và chốt ý.
GV chốt ý: 
Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, các chi tiết phải có quan hệ chặt chẽ với nhau , bổ sung nhau, giúp khắc hoạ được tính cách nhân vật.Ngoại hình còn giúp bộc lộ được nội tâm nhân vật.
Bài 2: 
GV nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS rà soát lại kết quả quan sát một người em thường gặp ở tiết trước
Gọi 1 HS đọc phần ghi chép của mình.
GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát, yêu cầu HS dựa vào đó để lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình dựa trên kết quả đã quan sát.
GV phát phiếu cho 2 hs làm bài và chọn 2 bài này để chữa chung.
cho HS bổ sung, nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý để chuẩn bị làm bài viết.
HS báo cáo kết quả kiểm tra.
HS đọc đề
Nêu yêu cầu của đề :
HS làm bài.
HS trao đổi theo cặp.
HS trình bày trước lớp
-HS đọc đề.
-lập dàn ý tả ngoại hình.
-HS đọc phần ghi chép của mình.
soát lại kết quả quan sát một người em thường gặp ở tiết trước
- đọc phần ghi chép của mình
HS nhận xét chữa bài.
HS bổ sung, nhận xét.
Luyện từ và câu Tuần 13 Luyện tập về quan hệ từ.
 I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của bt1
 -Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (bt2); bước đầu biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn(bt3)
 GDMT; Biết đặt câu nói về chủ đề môi trường .Biết cách bảo vệ môi trường luôn sạch 
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng ghi bài tập 3b.Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ: 
B/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
 Cho HS đọc nội dung bài tập.
Yêu cầu HS tìm cặp từ chỉ quan hệ trong những câu văn .
Tổ chức nhận xét chấm chữa.
Bài 2:
 HS nêu yêu cầu bài tập.
 GV cho HS chuyển từ 2 câu thành 1 câu và sử dụng cặp từ chỉ quan hệ để nối chúng.
Cho HS đọc câu tạo được và giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ đó.
Bài tập 3:
HS đọc bài tập và xác định yêu cầu bài.
Yêu cầu HS trả lời theo thứ tự các câu hỏi.
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Gọi 1 số hs đọc bài trước lớp, tổ chức nhận xét chữa bài.
GV chốt: Đoạn b trở nên nặng nề vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ được thêm vào ở câu 6,7,8.
Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ.
5/ Củng cố dặn dò;
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS ôn lại về từ loại quy tắc viết hoa danh từ đại từ xưng hô để học tốt tiết sau.
Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết trước.
Nhân xét chấm chữa.
.
1/HS đọc bài tập
Thảo luận nhóm.
Đại diện trình bày.
Câu a: Nhờ...mà
Câu b: Không những... mà còn.
2//HS đọc đề và thực hành chuyển 2 câu thành 1 câu có cặp tư chỉ quan hệ.
Hs khá , giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ 
3/
HS đọc đề.
Phân biệt sự khác nhau về cách diễn đạt của 2 đoạn văn a và b.
Đoạn b trở nên nặng nề vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ được thêm vào ở câu 6,7,8.
Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ.
Nhắc lại ý chính của bài học: 
Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ
Chính tả
 Tuần 13 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát 
 - Làm được bt2a/b hoặc bt3a/b hoặc bt do gv chọn 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Đọc cho HS viết những từ ngữ còn sai nhiều ở tiết trước.
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS nhớ viết:
GV đọc 2 khổ cuối.
Gọi 1 vài HS đọc thuộc 2 khổ thơ
 Hỏi: Nội dung của 2 khổ thơ nói lên điều gì?
Luyện viết từ khó: rong ruổi, nối liền, lặng thầm.
Nhắc HS cách trình bày thơ lục bát.
HS nhớ và viết lại trong 15 ph.
Tổ chức chấm chữa.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: Đọc yêu cầu đề.
Tổ chức trò chơi Đội nào nhiều nhất.
Chia lớp thành 2 đội để HS tìm và viết các từ có chứa vần s và x.
Bài 3 b: HS đọc yêu cầu đề.
HS làm bài cá nhân: điền vào chỗ chấm c / t.
Chấm chữa chốt ý đúng.CC
C/ Củng cố dặn dò:
 Trò chơi: Đối nhanh đáp giỏi.
GV nêu thể lệ trò chơi: Đội a nêu 1 từ có âm cuối là t thì đội b phải nói nhanh 1 từ có âm cuối là c. Đội nào bí trước sẽ thua cuộc.
HS cả lớp tham gia trò chơi.
Chấm chọn đội thắng cuộc.
 Nhận xét tiết học
HS viết bảng con.
HS nghe.
HS nghe.
HS đọc .
- Bầy ong đã rong ruổi khắp mọi miền để tìm mật cho đời.
Viết bảng con
S: sóc, sói, săn sóc, sột soạt, sinh đẻ, sau trước, sui gia, soạn bài, sông sâu...
X: xuôi ngược, xong, xanh, xấu,xa, xấu xí, xôi, xuyên...
- Sột soạt gió trêu tà áo biếc.
HS tham gia trò chơi.
a/ cái lược
b/ thướt
a/ dược sĩ
b/ tập dượt
.........................
Tập làm văn 
 Tuần 13 tiết 26 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
 I/ Mục tiêu 
Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết BT 1 và gợi ý 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS trình bày dàn ý của tiết trước.
Nhận xét ghi điểm.
B/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Gọi HS đọc đề bài.
GV gạch chân các từ chốt.
Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.
Mời 1 HS làm mẫu.
Đọc lại gợi ý 4 và GV nhắc HS :
Đoạn văn cần có câu chủ đề.
Cách chọn các chi tiết tiêu biểu về ngoại hình.
Cho HS làm bài cá nhân
Gọi HS đọc đoạn văn đã viết trước lớp. Tổ chức chấm chữa nhận xét.
GV chấm điểm những bài viết hay.
GV đọc cho HS nghe 2 đoạn văn tả 2 người 1 nam, 1 nữ cho HS tham khảo.
C/ Củng cố dặn dò;
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS làm bài chưa đạt làm lại bài ở nhà.
Xem lại cách trình bày 1 lá đơn.
HS trình bày
HS đọc đề
Nêu yêu cầu của đề :
HS đọc các gợi ý trong SGK.
HS làm mẫu.
HS làm bài cá nhân
HS đọc đoạn văn đã viết trước lớp
HS ghi chép

Tài liệu đính kèm:

  • docF113TUAANF 13.doc