Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 13

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 13

TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU:

Đọc lưu loát và bươc đầu biết diễn cảm bài văn. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc.

1. Hiểu được nghĩa trong bài

 — Hiểu được ý chính của bài: ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 — Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK

 — Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai 17 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát và bươc đầu biết diễn cảm bài văn. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc.
Hiểu được nghĩa trong bài
	— Hiểu được ý chính của bài: ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
	— Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ: Hành trình của bầy ong
— kiểm tra 2 HS.
H: Bầy ong đến tìm mật những nơi nào?
H: Qua 2 câu thơ cuối bài, nhà thơ nuốn nói gì về công việc của loài ong?
GV nhận xét và cho đểm
BÀI MỚI:
 a) Giới thiệu bài:
Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi người trong cộng đồng. Không chỉ những người lớn được giao trách nhiệm mới bảo vệ rừng. Có những thiếu niên đã rất thông minh, rất dũng cảm trong việc bắt bọn trôm gỗ, góp phần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường qua bài:Người gác rừng tí hon.
b) Luyện đọc:
HĐ 1: HS đọc
— HS đọc lượt: Cần đọc với giọng to, rõ. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động: bành bạch, chộp, lao ra, hộc lên, văng ra, lao tới...
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
— GV chia đoạn
Luyện đọc từ ngữ khó: lửa đốt, bành bạch, cuộn,...
HĐ 3: Cho HS đọc cả bài
— Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài
(cách đọc như hướng dẫn ở trên)
b)tìm hiểu bài:
Đoạn 1
Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm
H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện điều gì?
Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh 
H: Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm.
Phần còn lại
— Cho HS đọc
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
*Qua bài văn tác giả muốn nói ca ngợi điều gì?
Nội dung: Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng
D) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
— GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc.
_Đọc theo cặp
Thi đọc diễn cảm
3CỦNG CÔ-DẶN DÒ
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn.
HS 1: đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi
— Ong rong ruổi trăm miền. Ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa....
HS 2: đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
— Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn.....
HS lắng nghe.
HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK 
— Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài (đọc 2 lần)
1—> 2 HS đọc cả bài
— 1 HS đọc chú giải 
— 2 HS giải nghĩa từ
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ em lần theo dấu chân. Em thấy 2 gã trộm.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— những việc làm đó là: em “ chộp lấy cuộn dây thừng lao ra... văng ra”
— Thấy Sáu Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em đã dồn hết sức xô gã tên trộm gỗ.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS trao đổi nhóm có thể trả lời:
Vì bạn muốn góp phần vào việc bảo vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên.
Bạn thấy tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống của con người...
Học được sự thông minh dũng cảm.
Yêu rừng, yêu thiên nhiên
Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng
HS* nhắc lại
—Một vài HS đọc.
HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-3HSKG dọc
— 1 HS đọc cả bài
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
CHÍNH TẢ
TIẾT 13:
NHỚ VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU S/ X, ÂM CUỐI T/ C
I. MỤC TIÊU:
Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn chính tả trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
HS* nghe viết đúng đoạn chính tả
Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (s/ x) hoặc âm cuối (t/ c)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
— Kiểm tra 2 HS
— GV đọc:
: san sẻ, sung sướng, xum xuê, xa xỉ
 son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả
GV nhận xét và cho đểm
2. BÀI MỚI
Hôm nay một lần nữa chúng ta được gặp lại bày ong siêng năng, cần mẫn chăm chỉ qua bài chính tả hành trình của bầy ong (10 dòng đầu). Sau đó chúng ta sẽ làm bài tập chính tả để phân biệt những âm đầu, âm cuối dễ lẫn: s/x, t/c
HĐ 1: Hướng dẫn chính tả
— Cho HS đọc bài chính tả
H: Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết theo thể thơ nào?
H: Cách trình bày bài chính tả như thế nào?
HĐ 2: Cho HS viết chính tả
GV đọc cho HS* viết
HĐ 3: Chầm, chữa bài
— GV đọc bài chính tả một lượt.
— GV chấm 5—7 bài
3BÀI TẬP:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2 
(lựa chọn)
a/ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a
— GV giao việc: Bài tập cho một số cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ ngữ chứa các cặp tiếng đã cho.
— Cho HS làm bài (GV cho HS bốc thăm các phiếu đã chuẩn bị trước)
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng :
sâm: của sâm, sâm sẩm tối.....
xâm: xâm nhập, xâm lược....
sương: sương gió, sương mù....
xương: xương bò, xương tay
sưa: say sưa.......
xưa: ngày xưa, xưa kia......
siêu: siêu nước, siêu sao.....
xiêu: xiêu lòng, liêu xiêu
Câu 2b (cáchntiến hành như câu 2a)
GV chốt lại lời giải đúng
Từ ngữ chứa vần uôt: rét buốt, con chuột
Từ ngữ chứa vần uôc: buộc tóc, cuốc đất
Từ ngữ chứa vần ươt: xanh mướt, mượt mà
Từ ngữ chứa vần ươc: bắt chước, thước thợ
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3 
(lựa chọn)
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV giao việc:
 Các em chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống trong câu a sao cho đúng.
 chọn t hoặc c để điền vào câu b cho đúng.
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a/ Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh.
Gặm cả hoàng hôn, gặm cả buổi chiều sót lại.
b/ Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng, co canh tôm nấu khế.
— GV nhận xét tiết học.
4CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2a.
-Bài sau CHUỖI NGỌC LAM
— HS viết bảng
— 3 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu
— Bài chính tả gồm 2 khổ thơ, được viết theo thể lục bát
— Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết sát vào lề. Hết khổ cách một dòng rồi viết tiếp theo
— HS nhớ viết
-HS* nghe viết
— HS tự soát lỗi 
— HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi ra bên ngoài.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— 4 HS lên bốc thăm vàbắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV.
— Lớp nhận xét.
— HS ghi lời giải đúng vào vở
— HS ghi lời giải đúng vào vở
—1 HS đọc to, lớp lắng nghe
— HS làm vào giấy nháp
— 2 HS đọc kết quả
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiêm:
TIẾT 25:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
	— Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
	— Luyện cách sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bảng phụ viết nội dung bài tập để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Luyện tập về quan hệ từ
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy tìm quan hệ từ trong câu và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ cùng giữ chức vụ gì trong câu?
— GV nhận xét và cho đểm
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường. Đồng thời các em cũng sẽ được luyện tập cách sử dụng một số từ ngữ về chủ điểm môi trường. 
2 BÀI MỚI:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc:
Các em đọc đoạn văn
Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học?
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả 
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
+ Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bào tồn đa dạng sinh học. Thể hiện:
Rừng này có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát và nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt.
Rừng này có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng tre, rừng hỗn hợp. Tóm lại: Do lưu giữ được nhiều loài động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học 
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động, thực vật
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc:
Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng bài tập đã cho.
Đánh dấu chéo vào ô ở dòng em cho là đúng.
— Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn 4 dòng lên bảng ) 
— GV nhận xét: dòng đúng là dòng 3: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời, với nhiều loại động, thực quý hiếm
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc:
Mỗi em đọc lại yêu cầu ... ủa cả lớp quan sát và ghi lại kết quả ngoại hình của một người em thường gặp
— GV chấm vở 3 HS và ghi điểm
2BÀI MỚI:
Trong tiết tập làm văn trước, các em đã hiều thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người – tả ngoại hình – tả hoạt động. Trong tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu sâu hơn: các chi tiết miêu tả có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng nói lên điều gì về tính cách nhân vật ?
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc:
Mỗi em đọc lại bài bà tôi và em bé vùng biển 
Trả lời câu hỏi câu a, câu b sao cho đúng
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả
—GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Ý a: Đoạn 1: tả mái tóc của người bà qua mắt nhìn của đứa cháu 
Đoạn này gồm 3 câu:
Câu 1: mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu 
Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kỳ lạ.
Câu 3: tả độ dày mái tóc qua từng động tác bà chải đầu 
—> 3 câu, 3 chi tiết quan hệ chắc chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
Ý b: Đoạn 2: tả gịong nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà
Câu 1: tả giọng nói
Câu 2: tác động mãnh mẽ của giọng nói tơi tâm hồn cậu bé.
Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt bà khi mỉm cười
Câu 4: tả khuôn mặt của bà
—> các chi tiết trên quan hệ chặc chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm nổi bật hình ảnh người bà về ngoại hình và về tâm hồn dịu hiền, yêu đời, lạc quan.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
— GV nhắc lại yêu cầu.
— Cho HS trình bày kết quả
— GV nhận xét và chốt lại
Đoạn văn gồm 7 câu:
Câu 1: giới thiệu chung về Thắng
Câu 2: tả chiều cao của Thắng
Câu 3 tả nước da của Thắng
Câu 4 tả thân hình của Thắng
Câu 5: tả cặp mắt của Thắng
Câu 5: tả cái miệng của Thắng
Câu 6: tả cái trán của Thắng
—> tất cả các đặc điểm được miêu tả quê hương chặc chã với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rõ hình ảnh Thắng-một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai; thông minh, bướng bỉnh và gan dạ.
H: Khi tần tả nhân vật ta cần tả như thế nào?
— GV chốt lại: Khi tả ngoại hình nhân vật ta cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quê hương chặc chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV nhắc lại yêu cầu bài tập.
Dựa vào kết quả quan sát các em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
— Cho HS làm bài
— GV nhận xét nhanh 
(GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý khái quát để HS dựa vào đó làm dàn bài chi tiết)
(GV phát cho 2 HS 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài)
— Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, đủ, hay.
3 CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý, chép vào vở; chuẩn bị cho tiết tập làm văn tiếp theo.
— Lớp nộp vở để GV kiểm tra.
— HS lắng nghe
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm bài cá nhân
— Một số HS trình bày
— Lớp nhận xét
HS* nhắc lại
— HS chú ý lời kết luận của GV.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm việc cá nhân
— Một số HS phát biểu ý kiến 
— Lớp nhận xét.
HS* nhắc lại
— Một vài HS phát biểu
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
— 1 HS khá giỏi đọc phần ghi chép của em trước lớp
— Cả lớp làm bài vào vở hoặc giấy nháp
— 2 HS làm vào giấy
— 2 HS dán lên bảng giấy làm bài của mình
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Thứ năm ngày tháng năm 
Tiết 26:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
— 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn các câu trong bài tập để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1 KIỂM TRA BÀI CŨ: Bảo vệ môi trường
— Kiểm tra 1 HS
GV: Em hãy tìm quan hệ từ và nói rõ tác dụng của quan hệ từ đó trong câu tục ngữ sau:
 Trăng quầng thì (1) hạn , trắng tán thì (1) mưa. (Từ quan hệ thì. Thì(1) nối trăng quầng với hạn. Thì(2) nối với trăng tán với mưa. Thể hiện quan hệ giả thiết – kết quả: nếu...........thì.............. )
— GV nhận xét và cho đểm.
2 BÀI MỚI:
 Trong các tiết luyện từ và câu trước, các em đã được học về quan hệ từ. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. Từ đó biết sử dụng các quan hệ từ để đặt câu.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc:
Mỗi em đọc lại câu a cà b.
Tìm quan hệ từ trong 2 câu đó.
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Câu a: cặp quan hệ từ: nhờ..........mà..........
Câu b: không những...............mà còn...............
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc:Mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Nhiệm vụ của các em là chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn và sử dụng đúng chỗ 1 trong 2 cặp quan hệ từ đã cho.
— Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng cho 2 HS lên làm bài)
— GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a/ Ở câu 1: ta thêm từ vì. Ở câu 2 ta bỏ (vì thế) thêm từ nên. Sau khi thay đổi ta có: “ Vì mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt............nên ở hầu hết..........”
b/ Ta thêm cặp quan hệ từ: chẳng những .............. mà còn. Câu tạo thành là:
Phong trào trồng rừng ngập mặn chẳng những có ở hầu hết các tỉnh ven biển như......mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như.............
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhắc lại yêu cầu
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
3 CỦNG CỐ:
— GV nhận xét tiết học, biểu dương những cá nhân và nhóm học tốt
— Yêu cầu HS về nhà về nhà làm lại vào vở bài tập 3
— 1 HS lên bảng trả lời
— HS lắng nghe
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS* nêu cặp quan hệ từ
— Một số em phân biệt ý kiến
— Lớp nhận xét.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— 2 HS lên làm vào phiếu
— Lớp làm vào giấy nháp 
— Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS trao đổi theo cặp
— Đại diện cặp phân biệt
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tiết 26: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(TẢ NGOẠI HÌNH)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về đoạn văn.
Dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có, HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bảng phụ
	— Dàn ý đã làm từ tiết tập làm văn trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1 . KIỂM TRA BÀI CŨ: Luyện tập tả người
— Kiểm tra 2 HS
— GV nhận xét và cho điểm
2 . BÀI MỚI:
Các em đã nắm được dàn ý chúng của một bài văn tả người, biết cách tà ngoại hình của một người. Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có để viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc gợi ý.
— GV giao việc:
Các em xem lại dàn ý của mình
Chọn một phần của dàn ý (nên chọn phần thân bài)
Chuyển phần dàn ý đã chọn thành đoạn văn
— Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả bài làm
— GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
(bài tập về nhà)
— Các em về đocï lại bài Người thợ rèn.
— Xác định rõ:
Người em định tả là ai?
Em tả những gì?
Cảm nghĩ của em?
3 CỦNG CỐ DẶN DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà làm tốt bài tập để chuẩn bị tốt tiết tập làm văn tiết 27
— HS* và HS TB lần lượt nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả người
— HS lắng nghe
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS xem lại dàn ý, chọn một phần trong dàn ý thành đoạn văn.
HS* điền từ vào chỗ trống
— Một số HS đọc đoạn văn mình viết
— Lớp nhận xét.
	Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc