Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần thứ 02

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần thứ 02

 TẬP ĐỌC : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

 I. Mục tiêu :

 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

 ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 II. Đồ dùng dạy học :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn để luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần thứ 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 :	Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
 TẬP ĐỌC : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. Mục tiêu :
 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
 ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
 II. Đồ dùng dạy học :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn để luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời các câu hỏi:
2/ Bài mới:
3/ HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc sơ lược.
- GV chia đoạn : 3 đoạn :
 - Luyện đọc từ khó: 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
b/ Tìm hiểu bài:
Hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?
Hỏi: Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều đại nào?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Em có thể kể tên 1 vài vị tiến sĩ của nước ta được ghi tên trên bia Văn Miếu?
GV giới thiệu về truyền thống học tập của dân xứ Quảng: gương Ngũ Phụng Tề Phi.
c/ Đọc diễn cảm:
 - GV treo bảng phụ , luyện đọc đoạn tiêu biểu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố , dặn dò: 
- Ngoài truyền thống về khoa cử , nước ta còn có những truyền thống văn hoá nào?
- GV kết hợp liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS luyện đọc đúng bài thống kê.
HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn lượt 1. 
- Ngạc nhiên, triều vua, hàng muỗm.
- Luyện đọc nối tiếp lần 2.
 Đọc chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm và quan sát tranh Văn Miếu.
 - Nước ta mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075. Ngót 10 thế kỉ, có 185 khoa thi đỗ gần 3000 tiến sĩ.
HS đọc bảng số liệu. 
-Triều Lê: 104 Khoa thi.
-Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Nước ta có truyền thống coi trọng đạo học, có nền văn hiến lâu đời.
- Nguyễn Hiền, Nguyễn Khuyến, Mạc Đỉnh Chi
- HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.
- Thi đọc diễn cảm.
-Ngoài truyền thống về khoa cử, nước ta còn có truyền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm, Truyền thống tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn
 TOÁN LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
- Biết đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. 
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con 
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Phân số thập phân là phân số ntn? VD
 - Viết các phân số sau thành PSTP:
 ; ;; 
 2/Bài mới : Giới thiệu bài.
 3/ Luyện tập:
 Bài 1: 
 Bài 2: Đề bài yêu cầu gì?
 *Lưu ý: PSTP thì các phân số phải có mẫu
 số là: 10; 100; 1000; 
 Bài 3: Nêu y/c đề
 *Lưu ý: Muốn chuyển PS thành PSTP
 không phải chỉ có tìm xem mẫu số nhân với số nào đó để được 10;100, 1000;.; rồi lấy số đó nhân với cả tử số mà còn có thể thực hiện bằng phép tính chia
 4/ Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét lớp
 - Cả lớp làm bảng con
 - hs đọc đề bài, kẽ tia số lên bảng 
- 1 hs làm bảng (lớp nháp) 
 -Viết phân số thành phân số thập phân
 - Hs làm từng bài nêu cách làm bài 
Chọn MSC là 10, 100, 10
-Viết các PS thành PSTP có mẫu là 100
 - Thực hiện nhóm đôi, ghi bảng con 
- Sửa bài, nêu cách làm
 LỊCH SỬ : NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I.Mục tiêu: 
 Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh . 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập cho HS.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
2/Bài mới: Giới thiệu bài 
a/Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ
* Em biết gì về Nguyễn Trường Tộ?
* Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?
* Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
b/Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
+ Nhóm 1,2: Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
+ Nhóm 3,4: Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? 
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào? ( HS khá, giỏi )
3/Củng cố, dặn dò:
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
- Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời các câu hỏi.
- Đọc phần chữ nhỏ
+N.T.Tộ quê ở Nghệ An, thông minh, hiểu biết hơn người, là nhà nho yêu nước.
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.
+ Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
+ Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường
+Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường. 
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng
+ Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
+ Họ là người bảo thủ.
+ Họ là người lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài
+ Ông là người có lòng yêu nước
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học ( BT1 ); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( BT2 ); tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( BT3 )
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương ( BT4 ).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ BT2
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
-Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
-Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu đen
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: 
- Chia lớp nhóm: tìm 2 bài
- Ghi bảng phụ
Bài tập 2: 
Bài tập 3: Thi tìm nhanh từ có chứa tiếng quốc.
Bài tập 4: 
3/ Củng cố , dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Nêu yêu cầu đề
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài Thư gửi các học sinh, Việt Nam thân yêu
Tổ quốc = nước nhà, non sông,
Tổ quốc= đất nước, quê hương.
- Đọc yêu cầu bài tập - Làm VBT
Tìm thêm từ đồng nghĩa từ Tổ quốc
Tổ quốc = đất nước, quốc gia, giang sơn , quê hương, non sông, nước nhà
- Quốc tế, quốc thiều , quốc kì, quốc huy, quốc hiệu, quốc ca, quốc sách, quốc hội, quốc vương, quốc khánh, quốc ngữ
- Lượt 1: tự chọn từ ngữ để đặt.
- Lượt 2: Đặt câu 
- Làm VBT
( HS khá, giỏi biết đặt câu với các từ ngữ nêu )
Nối tiếp trình bày, nhận xét
 KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu:
 - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng, 
 đủ ý.
 - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh 
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn HS kể chuyện :
 - Nêu yêu cầu đề bài:
- Giải nghĩa từ danh nhân: 
- Hỏi : Em đã được đọc , được học những chuyện kể về danh nhân, anh hùng nào?
b/ HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS nhận xét ,tuyên dương
3/ Củng cố , dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến.
- 2 HS nối tiếp kể chuyện Lý Tự Trọng.
 Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Kể chuyện đã nghe đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta
- Người có danh tiếng, có công trạng đối với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 
- Phạm Ngũ Lão, Tôn Thất Tùng, Phùng Khắc Khoan, Trưng Trắc
-Kể trong nhóm
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I/.Mục tiêu:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối ( BT1 ).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập , tranh ảnh.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
 Trình bày dàn ý(kết quả quan sát ở nhà)
2/ Bài mới:Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.
Giới thiệu tranh ảnh rừng tràm.
- Tác giả đã thể hiện khả năng quan sát ,vận dụng từ ngữ để miêu tả nét đặc sắc của cảnh ntn?
Bài 2:
3/ Củng cố , dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp 
Chuẩn bị tiết TLV tiếp theo .
Nhận xét.
- Tìm hình ảnh thích trong bài văn: Rừng trưa, Chiều tối
- Đọc 2 bài văn
- Thảo luận nhóm đôi tìm những hình ảnh mình yêu thích 
- HS làm VBT
- Khả năng quan sát tài tình,vận dụng từ tượng thanh, tượng hình để miêu tả nét đặc sắc của cảnh.
- Nêu yêu cầu bài .
-Xem lại dàn bài, nêu cảnh chọn tả
-Làm bài vào vở BT, 1HS làm bảng
Đọc bài làm.
Nhận xét bài bảng 
Nhận xét
 TOÁN: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu: 
 Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con - Phấn màu
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/Kiểm tra bài cũ:
 -Viết hai phân số thập phân
 -Viết phân số sau thành PSTP: ; 
 2/Bài mới:
 a/Hướng dẫn ôn tập về phép cộng và trừ hai phân số: 
 * Cùng mẫu số:
 -VD: + ; - 
* Khác mẫu số:
 -VD: + ; - 
 -Nhận xét 2 phép tính này có gì khác 2 phép tính trước? 
 3/ Luyện tập:
 Bài 1: 
Bài 2: ( a,b ).
Bài 3: 
3/ Củng cố, dặn dò:
-Về xem lại cách cộng trừ 2 phân số 
 -Chuẩn bị bài sau: Nhân, chia hai phân số
 -Cả lớp bảng con
 - Làm bảng con 
 - Nêu cách thực hiện :
 Cộng, trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
-Khác mẫu số
- Nêu cách thực hiện: 
Ta phải QĐMS rồi thực hiện như trên
 - HS đọc đề. 
 - 2 em làm bảng - Lớp làm bảng con 
- Đọc đề, làm bài vào vở
 - Nêu cách thực hiện.
 -Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có
 mẫu số là 1, quy đồng mẫu số rồi tính.
 - Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số
 giống nhau
 - Đọc đề toán, tìm hiểu đề.
 Làm vở, 1HS làm bảng 
-Tìm PS chỉ số bóng đỏ, xanh
 Tìm PSchỉ số bóng vàng
 Thứ tư ngày 02tháng 9 năm 2009(học thứ năm)
 TẬP ĐỌC : SẮC MÀU EM YÊU
 I. Mục tiêu :
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước, với những sắc màu, 
 những con người và sự vật đáng yêu củ ...  số.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/Kiểm tra bài cũ: 
 ; 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 a)Phép nhân hai phân số:
 VD: 
 *Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
 b)Phép chia hai phân số:
 VD:
 * Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta 
 làm như thế nào ?
 3/ Luyện tập:
 Bài1: ( cột 1,2 )
 1b: 
 *Lưu ý:Các em có thể rút gọn trong khi tính
 Bài 2: (a,b,c )Làm mẫu bài a
 Bài 3: 
 -Muốn tính diện tích mỗi phần ta làm thế
 nào?
 * Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
 Làm vở (1 HS làm bảng)
 4/Củng cố, dặn dò: 
 - Nêu cách chia 2 phân số
 - Nhận xét tình hình tiết học
 - Xem bài sau
 - hs lên bảng làm 
 - Nhận xét
 - HS làm bảng con 
 - Nhận xét 
 Nhân tử với tử, mẫu với mẫu
- Thực hiện bảng(lớp nháp) 
-Lấy phân số đầu nhân phân số sau đảo ngược.
 Làm bảng con 
 - Làm theo nhóm 4
 - Hs n/xét và đối chiếu bài làm
- Đọc đề . Tìm hiểu đề, tóm tắt 
-Tính S hình chữ nhật
- Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật
 - Nhận xét, đối chiếu bài
ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN 
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình. 
 - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam. Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn 
 trên bản đồ ( lược đồ )
 - Chỉ được một số mỏ khoáng chính trên bản đồ ( lược đồ )
 II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Lược đồ địa hình Việt Nam ; Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam.
 - Phiếu học tập của HS.Hình một số kí hiệu các loại khoáng sản.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là ?km vuông
-Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á trên 
2/ Bài mới:Giới thiệu bài
a/Địa hình:Hoạt động cá nhân
- Chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1?
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung? 
 ( HS khá, giỏi )
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn ở nước ta?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- KL:3/4 diện tích đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
b/ Khoáng sản:Thảo luận nhóm đôi
- 2 Câu hỏi M2 SGK
- Hoàn thành bảng sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Chỉ trên bản đồ .Nhận xét
- Dãy hướng tây bắc- đông nam:Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
- Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- 3/4 diện tích nước ta là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- 1/4 là đồng bằng, phần lớn đồng bằng là châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
-Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, a- pa- tít, thiếc,...
-chỉ trên lược đồ nhữnh nơi có các mỏ trên
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính Công dụng
 Than
 A-pa-tit
 Sắt
 Bô-xít
 Dầu mỏ
 - KL:Nội dung tóm tắt SGK
 - HĐ nối tiếp: Bài sau: Khí hậu
 Thứ năm ngày 03 tháng 9 năm 2009( Học thứ sáu )
CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) LƯƠNG NGỌC QUYẾN 
 I. Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng ) trong BT2, chép đúng vần các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu ( BT3 ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẽ sẵn mô hình cấu tạo vần.
- Đồ dùng để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả với ngh, ng, g ,ng, c, k. 
HS viết bảng con các từ : ghê gớm, gập ghềnh, ngao ngán, nghễnh ngãng, cà kê.
GV nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc 1 lượt bài chính tả .
- GV giảng về lòng yêu nước của Lương Ngọc Quyến: giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS rà soát lại .
- GV chấm bài 10 em, nhận xét.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS viết phần vần của các từ in đậm vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng các phần vần của từ in đậm.
Bài tập 3 : GV treo bảng phụ 
- Tổ chức chấm chữa, nhận xét và chốt ý:
3/ Củng cố dặn dò:
Tổ chức trò chơi : Tìm vần có đủ 3 bộ phận: ân đệm, âm chính , âm cuối.
Nhận xét tiết học.
Dặn: Ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
HS nhắc lại quy tắc.
HS nghe GV đọc và viết bảng con.
- Luyện viết từ khó: mưu , khoét, xích sắt 
-HS viết bảng con.
- HS viết.
- 1 HS đọc bài tập 
Viết các phần vần của từ in đậm: Trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền, khoa thi, làng ,Mộ, Trạch, Huyện Bình Giang.
- yêu cầu HS ghi các vần vừa tìm vào mô hình cấu tạo.
- Vần có đủ 3 bộ phận: uyên, uyễn, uyện.
-Vần có 2 bộ phận: ạng, ình, iang
- Vần chỉ có 1 bộ phận : ộ, i, 
- HS chơi theo nhóm
 TOÁN : HỖN SỐ
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK – BĐD dạy toán 5 
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi hs thực hiện :
 , x 
 2/Bài mới : Giới thiệu bài
 a/Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
 - Gắn 2 vòng tròn và hình tròn trên 
 bảng.
 -Có bao nhiêu vòng tròn và mấy phần
 hình tròn?
 -Ta có thể viết gọn hình tròn 
 - Giải thích: 2 và hay viết gọn . 
 - đọc là hai và ba phần tư
 b/ Giới thiệu thành phần của hỗn số 
 - Hỗn số trên bao gồm mấy phần, đó là
 những phần nào? 
 - PS của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1 đơn vị
 c./Viết hỗn số: viết phần nguyên trước, phần phân số sau
* Có thể đọc hai ba phần tư
 - Ghi bcon: Phần nguyên 3, phân số viết hỗn số 
 3/Luyện tập: 
 Bài 1:
 Bài 2: (a ) Đề yêu cầu gì?
 Vẽ tia số a lên bảng, 1 hs lên bảng
 * Trò chơi: Ai nhanh ?
 Đính 1 vòng tròn và 1/2, 1/3, 1/4 hình tròn ghi hỗn số tương ứng (bcon)
 4/Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
 - Lớp làm bảng con
 - Nhận xét
 -Có 2 vòng tròn và hình tròn 
- gọi là hỗn số 
- Gồm 2 phần, 2 là phần nguyên, là phân số
- Nhắc cách đọc, viết hỗn số
- 3 
- Nhìn sgk viết hỗn số bảng con, đọc 
- Viết hỗn số thích hợp
- Vẽ tia số a lên bảng, 1 hs lên bảng 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn ( BT1 ); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT2 ).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
 1.Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu
 2 Tìm từ có tiếng quốc đứng sau
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
 Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Nêu yêu cầu bài .
- Những từ trên là từ đồng nghĩa ntn?
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ:cha
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài .
- Trò chơi “ Ai nhanh hơn"Chia lớp 6 nhóm (ghi bảng phụ) Chọn nhóm nhanh nhất sửa chung
- Tổ chức chấm chữa, chọn đội thắng cuộc.
- Những từ đồng nghĩa này là từ đồng nghĩa ntn? 
*Đối với những từ này khi sử dụng chú ý điều gì? 
Bài tập 3: 
 3/ Củng cố dặn dò: 
- Những từ đồng nghĩa b1 và b2 có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Về làm lại bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ Nhân dân.
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày 
 Má, mẹ , u , bầm, mạ , bu là những từ đồng nghĩa.
- Là từ đồng nghĩa hoàn toàn
Tía, bố, thầy,...
- Xếp thành nhóm từ đồng nghĩa
 *lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
*Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. 
*Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, hiu hắt.
- 1 HS đọc lại kết quả bài làm đúng nhất
- Là từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Cân nhắc sử dụng phù hợp
- Nêu yêu cầu bài - HS làm VBT 
Viết 1 đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng nghĩa
- HS đọc bài làm. 
Nhận xét bài
HĐNGLL HỌC TIỂU SỬ NGUYỄN ĐỨC THIỆU
 GV cho HS chép tiểu sử Nguyễn Đức Thiệu
 Giải thích thêm các chức vụ : Bí thư đầu tiên Huyện uỷ huyện đại Lộc .Bí thư tỉnh uỷ Quảng Nam.
 Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết đươc bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng.(BT1)
 - Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu.( BT2)
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu học tập nhóm.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS 
a/ Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.
b/ Các số liệu thống kê được trình bày dưới hình thức.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài .
Hoạt động nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập nhóm.
3/ Củng cố , dặn dò:
Nêu tác dụng bảng thống kê
GV nhận xét tiết học.
Về nhà quan sát cảnh vật trong 1 cơn mưa và lập dàn ý miêu tả.
2 HS đọc đoạn văn tả cảnh đã làm ở tiết trước
 - Nêu yêu cầu bài tập 
- nhìn bảng thống kê, trả lời những câu hỏi
 Đọc bài Nghìn năm văn hiến, đối chiếu bảng số liệu,trả lời câu hỏi
a/Số khoa thi: 185
Số tiến sĩ: 2896.
số bia: 82
Số tên tiến sĩ khắc trên bia: 1306.
b/ Nêu số liệu.
 - So sánh các số liệu
Thống kê số học sinh trong lớp theo y/c
Tổ
SốHS
HSnữ
 HS
 nam 
HSG,
 TT 
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
....
Trình bày, nhận xét
 TOÁN: HỖN SỐ (TT)
 I. Mục tiêu: 
 - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt và vẽ như SGK - Bảng con
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ: Ghi bảng con
 - Đọc, nêu phần nguyên và phân số
 2/Bài mới:Giới thiệu bài: Tiếp tục tìm hiểu về hỗn số
2./ Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
 -Đính hình vẽ SGK lên bảng
 -Ghi, đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu? (bcon)
 -Chuyển thành phân số
- Vậy muốn chuyển hỗn số thành ps ta làm thế nào?
* GV chốt ý
 3./Luyện tập:
 Bài1: ( 3 hỗn số đầu ) Nêu y/c đề bài
Bài2: ( a,c )Nêu yêu cầu đề bài
 -Giới thiệu bài mẫu 
 Bài 3: ( a,c )Nêu y/c đề 
4/ Củng cố, dặn dò:
 -Nêu cách chuyển đổi từ hỗn số thành phân số
 - Xem trước bài luyện tập trang 14
 - Hs thực hành
 - Nhận xét
 - hình vuông 
 - thảo luận nhóm đôi
 - 
 - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
 -Chuyển hỗn số thành phân số
 - Làm bảng con 
 -Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính (theo mẫu)
 - HS làm bảng, lớp làm vở 
 -Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện
 -HS tự xem bài mẫu để làm bài vào vở, hs làm bảng .
 - HS khá, giỏi làm câu c
 -Nhận xét, đối chiếu kết quả
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docH117GA Tuan 2.doc