SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án , SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. bài 4 (SGK).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Giáo viên đưa ví dụ: 9 dm = .?. cm
YC HS tính 9dm = . m 90 cm = . m
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? GV lấy ví dụ: tìm các số thập phân bằng nhau: 0,9 ; 8,75 ; 12
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài 1:Cho HS nêu y/c bài tập, rồi làm bài.
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Cho HS nêu y/c bài tập .
HS tính
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
0,9000 = . = .
8,750000 = . = .
12,500 = . = .
- Học sinh nêu lại kết luận (2)
- Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
a, 7,800 = 7,8 64,9000=64,9 3,0400=3,04
b, 2001,300 = 2001,3 100,0100=100,01
-HS nêu y/c bài tập, thảo luận cặp đôi
a , 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590
b , 24,5= 24,500 80,01 = 80,010
THỨ LỚP Bài Thứ 2 54 Số thập phân bằng nhau Thứ 3 54 So sánh hai số thập phân Thứ 4 54 Luyện tập Thứ 5 54 Luyện tâp chung Thứ 6 54 Viết số các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Ngày soạn: Ngày dạy: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III.KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. bài 4 (SGK). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Giáo viên đưa ví dụ: 9 dm = .?. cm YC HS tính 9dm = ... m 90 cm = ... m - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? GV lấy ví dụ: tìm các số thập phân bằng nhau: 0,9 ; 8,75 ; 12 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1:Cho HS nêu y/c bài tập, rồi làm bài. GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Cho HS nêu y/c bài tập . HS tính 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Học sinh nêu lại kết luận (2) - Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn. a, 7,800 = 7,8 64,9000=64,9 3,0400=3,04 b, 2001,300 = 2001,3 100,0100=100,01 -HS nêu y/c bài tập, thảo luận cặp đôi a , 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590 b , 24,5= 24,500 80,01 = 80,010 V/Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày dạy: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III.KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu bài toán SGK. - Cho HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. * So sánh luôn 8,1m > 7,9m * Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh: 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm Vì 81dm > 79dm Nên 8,1m > 7,9m - GV hỏi: Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9. - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9. - GV kết luận. 3. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - GV nêu bài toán * So sánh 35,7m và 35,698m Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (cùng bằng 35m) ta so sánh phần thập phân: - GV nhắc lại kết luận trên. - GV hỏi: Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào? 4. Ghi nhớ. 5. Luyện tập - thực hành Bài 1- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Bài 2- GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS lắng nghe. -HS trao đổi tìm cách so sánh 8,1m và 7,9m. -HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. HS có thể có cách: - HS nêu: 8,1 > 7,9 HS: Phần nguyên 8 > 7 - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài. Phần thập phân của 35,7m là 0,7m = 7dm = 700mm Phần thập phân của 35,698m là 0,698m = 698mm Mà 700mm > 698mm Do đó 35,7m > 35,798m. - HS trao đổi và nêu ý kiến: Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. SGK Đọc yêu cầu:so sánh hai số - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. - GV tổng kết tiết học, dặn dò tập hướng dẫn luyện Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: Biết: So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III.KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai chữ số thập phân. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách sắp xếp của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS khá nêu cách làm của mình. Bài 4a) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc thầm đề bài và nêu: So sánh các số thập phân rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. 84,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 ; 90,6 > 89,6 - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài. Các số 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02. - 1 HS chữa bài. - 1 HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự đúng. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS khá lên bảng làm bài. 9,7 x 8 < 9,718 * Phần nguyên và hàng phần mười của hai số bằng nhau. * Để 9,7 x 8 < 9,718 thì x < 1. Vậy x = 0 Ta có 9,708 < 9,718 - HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài. a) 0,9 x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b) 64,97 < x < 65,14 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 V/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV tổng kết tiết học. Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Ngày dạy: Toán tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. 64,97<x<65,14 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ:BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho HS đọc. - GV có thể hỏi thêm HS về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ: Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187. Bài 2 - GV gọi 1 HS lên bảng viết số, yêu cầu HS cả lớp viết vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -Cho HS làm bài tập. Bài 4-a) GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Làm thế nào để tính được giá trị của các biểu thức trên bằng cách thuận tiện. GV chữa bài và cho điểm HS. Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần trăm). Giá trị của chữ số 1 trong số 0,187 là 1 phần mười (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần mười). - HS viết số. - HS làm bài. 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. - HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. = = 54 36 x 45 6 x 6 x 9 x 5 6 x 5 6 x 5 V/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV tổng kết tiết học.Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Ngày dạy: tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án , SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở. III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV gọi hs lên bảng đọc bảng đơn vị đo độ dài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài. a. Bảng đơn vị đo độ dài - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề -Cho Hs nêu mối quan hệ của các đơn vị đo c. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng 3. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân a. Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. b. Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. 4. Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Gọi hs nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS nêu. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu: - HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm. 5 100 - HS thực hiện: 3m 5cm = 3 m = 3,05m - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. V/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV tổng kết tiết học. Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: