MÉT KHỐI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối.
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.
- GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
II. Đồ dùng dạy-học
- GV chuẩn bị bảng 3 đơn vị đo thể tích mét khối và đề xi mét khối, xăng ti mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối.
Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm 2011 TOÁN (112) 5A MÉT KHỐI I. Mục đích yêu cầu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II. Đồ dùng dạy-học - GV chuẩn bị bảng 3 đơn vị đo thể tích mét khối và đề xi mét khối, xăng ti mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối. III. Các hoạt động dạy-học Hç trî cña GV Ho¹t ®éng cña HS A- KTbài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. B- Bài mới. 1 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 2-HD ND bµi häc. a: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Vậy mét khối là gì? - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1 000 000 cm3 (=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại. * Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. -2 HS lªn b¶ng. a) 1dm3 = 1000cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 5,8dm3 = 5800cm3 154000cm3 = 154dm3 375dm3 = 375000cm3 490000cm3 = 490dm3 - HS quan sát nhận xét. - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. + Mét khối viết tắt là : m3 - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 m3 dm3 cm3 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 =m3 1cm3 = dm3 - GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ? 3- Luyện tập. Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) -GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số . - Nhận xét, sửa sai. b) - GV cho cả lớp viết vào vở-gọi 2 em lên bảng viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài toán . - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút . - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét : 3. Củng cố :NX giê häc. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Bài 1. a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) ; m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ; b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3. Một phần tám mét khối : m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2. HS đọc yêu cầu đề bài . a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 1cm3 = 0,001dm3 ; 5,216m3 = 5216dm3 ; 13,8m3 = 13800dm3 ; 0,22m3 = 220dm3 b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; m3=250000cm3;19,54m3 = 19 540 000cm3 Bài 3. HS đọc đề, tìm hiểu đề bài. -HS TL. Giải. Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là 15 x 2 = 30 (hình ) Đáp số : 30 hình.
Tài liệu đính kèm: