Bài ôn tập thêm môn Toán lớp 5 - Tuần 31

Bài ôn tập thêm môn Toán lớp 5 - Tuần 31

Mục tiêu:

- Các tính chất của 4 phép tính( tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất nhan 1 tổng với 1 số, tính chất của số 0, số 1 trong các phép tính.)

- Tên gọi thành phần của mỗi phép tính, cách tìm thành phần của mỗi phép tính.

- Phép chia hết, phép chia có dư, cách xác định số dư.

Bài luyện tập

Bài 1: Sử dụng tính chất đã biết của phép cộng và phép nhân để điền nhanh kếp quả còn thiếu trong bảng dưới đây:

2,36 x 5 x 2,1 = 24,78 2,1 x (5 x 2,36)=.

291,47 + 674,25 = . 674,25 + 291,47= 965, 72

1,6 x 4 + 5,7 x 4 + 1,4 x 4=. (1,6 + 5,7 + 1,4) x 4 = 34,8

47,84 : 10=. 47,84 x 0,1=.

(26783,945 + 9457,59) x 0=. (2,464 – 2,464) x 8,96=.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập thêm môn Toán lớp 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài ôn tập tuần 31
Gv: Nguyễn Thị Thắm
Họ và tên học sinh ................................................. lớp .............
Mục tiêu: 
- Các tính chất của 4 phép tính( tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất nhan 1 tổng với 1 số, tính chất của số 0, số 1 trong các phép tính...)
- Tên gọi thành phần của mỗi phép tính, cách tìm thành phần của mỗi phép tính.
- Phép chia hết, phép chia có dư, cách xác định số dư.
Bài luyện tập
Bài 1: Sử dụng tính chất đã biết của phép cộng và phép nhân để điền nhanh kếp quả còn thiếu trong bảng dưới đây:
2,36 x 5 x 2,1 = 24,78
2,1 x (5 x 2,36)=.................................
291,47 + 674,25 = ...................................
674,25 + 291,47= 965, 72
1,6 x 4 + 5,7 x 4 + 1,4 x 4=.....................
(1,6 + 5,7 + 1,4) x 4 = 34,8
47,84 : 10=...............................................
47,84 x 0,1=........................................
(26783,945 + 9457,59) x 0=....................
(2,464 – 2,464) x 8,96=......................
Bài 2: Tìm x trong biểu thức sau
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
a) 26 – 5,85 : x= 24,5	 b) : (+ x) = 
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức dưới đây bằng 2 cách
a) 3,5 x 1,2 + 6,5 x 1,2	 b) 6,52 : 0,4 + 3,48 : 0,4
Cách 1:...................................	Cách 1:..............................
.....................................	...............................
Cách 2:...................................	Cách 2:..............................
.....................................	...............................
c) 5,67 x 4 x 2,5	d) 316,84 : 8 : 12,5
Cách 1:...................................	Cách 1:..............................
.....................................	..............................
Cách 2:...................................	Cách 2:..............................
.....................................	...............................
Bài 4 Có 12 hình lập phương bằng nhau, độ dài cạnh là 3 cm.
a) Hỏi có thể xếp các hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật hay không? Nếu được thì có mấy cách xếp? Nếu số đo cạnh của hình hộp chữ nhật theo cách đã xếp được.
b) Có thể xếp các hình lập phương đó thành một hình lập phương hay không? Tính thể tích của các hình hộp xếp được từ 12 hình lập phương đã cho.
Bài giải
a) 	
b) 	
 Bố mẹ kiểm tra bài của con và kí

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc