B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một hình mới qua bài: Hình thang.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV treo ảnh vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ vật dụng gì?
+ Hãy mô tả cấu tạo của cái thang.
- Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang.
- GV treo tranh hình thang ABCD.
- Giới thiệu: Cô có hình thang ABCD hãy quan sát:
+ Hình thang có mấy cạnh?
+ Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau?
- Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy.
Tiết 90 Toán Thứ sáu, ngày 11/01/2008 HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình thang như SGK ; Êke ; kéo cắt. - Giấy kẻ ô vuông 1 cm 1 cm - 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể ghép thành hình thang. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. 3. Thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một hình mới qua bài: Hình thang. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV treo ảnh vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ vật dụng gì? + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang. - Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang. - GV treo tranh hình thang ABCD. - Giới thiệu: Cô có hình thang ABCD hãy quan sát: + Hình thang có mấy cạnh? + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau? - Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hãy nêu tên hai cạnh đáy. - Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên. Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy lớn, cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ. - Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. - GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. - Khi đó AH là chiều cao của hình thang. - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào? - Xác nhận: đường cao vuông góc với hai cạnh đáy. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. Bài 1/91: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập và ghi vào vở. - Yêu cầu 1 HS đọc bài chữa. - Lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi). - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình thang. - GV nhận xét. Bài 2/91: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh, yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang? - GV nhận xét. Bài 3/91: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo hình vẽ. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách vẽ. - GV nhận xét. Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp. + Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không? + Có nhất thiết song song không? - HS thực hiện. - HS nghe. - HS quan sát và trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thao tác. - HS nêu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát và thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát và thực hiện. - 1 HS đọc - Quan sát hình vẽ. - HS thực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. Hoạt động nối tiếp: Lượng giá:
Tài liệu đính kèm: