Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập

 LUYỆN TẬP

I-Mục tiêu:

- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.

- Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn, thực hiện thành thạo các bài toán tính chu vi hình tròn .

-Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011
Toán (96) 5A,B
 Luyện tập
I-Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn, thực hiện thành thạo các bài toán tính chu vi hình tròn .
-Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II- Đồ dùng dạy học:
	- Bảng nhóm, bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A- KTBC
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới :
1.GV Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
2-HD nội dung bài học:
*Bài 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
*Bài 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- YC HS tự làm bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4 (dành cho HS khá) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS khá nêu kết quả. 
-GV nhận xét.
3-Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Giao BTVN.
Hoạt động học
- 1-2 HS nêu.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 9 x2x 3,14 = 56,52 (cm)
b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
 c) 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
a) Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 (m)
b) Bán kính của hình tròn là:
18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu cách làm.
- 2 HS lên làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.- Hai HS treo bảng nhóm.
Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 b)- Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 - Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS đọc.
- Làm bài vào vở
- Nêu : Khoanh vào D

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (96).doc