Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 16 - Phạm Minh Trí

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 16 - Phạm Minh Trí

TIẾT 76 Ngày dạy: / /

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán (BT 1,2).

 *HS làm thêm BT 3 (nếu còn thời gian)

II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ :

2.Bài mới :

Giới thiệu bài- ghi tựa bài:

Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu:

Ví dụ: 6% + 15% = 21% như sau: để tính

6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21

Lắng nghe- ghi tựa bài

 Bài 1:

a) 27,5% + 38% = 65,5%

b) 30% - 16% = 14%

c) 14,2% x 4 = 96,8%

d) 216% : 8 = 27%

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 16 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 76
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán (BT 1,2).
	*HS làm thêm BT 3 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài- ghi tựa bài: 
Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 
Ví dụ: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 
Lắng nghe- ghi tựa bài
 Bài 1: 
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 96,8%
d) 216% : 8 = 27%
Bài 2: Gọi HS đọc đề
Bài tập cho chúng ta biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn HS giải bài toán
Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
Bài tập cho biết:
Kế hoạch năm: 20 ha ngô
Đến tháng 9: 18 ha
Hết năm: 23,5 ha
Bài toán hỏi:
Hết tháng 9:.% kế hoạch?
Hết năm:% vượt kế hoạch%
- Gọi từng nhóm trình bày
- GV nhận xét ghi điểm
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu : 
Đáp số: a) Đạt 90%; 
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
 Bài 3: Dành cho HSG
Bài 3: 1 HS làm bảng phụ
HS suy nghĩ tìm lời giải (nếu còn thời gian)
Tiền vốn: 42.000 đồng
Trình bày, HS khác nhận xét
Tiền bán: 52.500 đồng
Bài giải:
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
Gọi học sinh đọc đề, chữa bài
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần trăm.
TIẾT 77
Ngày dạy: / /
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải bài toán đơn.
 *HS làm thêm BT3 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi tựa 
HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm
- 1HS lên làm BT2. cả lớp nhận xét, chữa bài
- Lắng nghe, ghi tựa bài
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng:
- HS lắng nghe theo dõi
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ..... HS?
Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ...... HS?
52,5% số HS toàn trường là ...... HS?
- HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?
- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: 
Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100.
Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 
và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên.
- Trong thực hành tính có thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
. GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:
+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được lãi bao nhiêu đồng?
+ Yêu cầu HS làm bài
- HS trả lời
- HS làm bài theo nhóm 2 :
- Trình bày kết quả, lớp nhận xét
Bài giải
Tiền lãi sau một tháng là:
1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)
Đáp số: 5.000 đồng
HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Hướng dẫn
Bài 1: HS đọc đề
- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi).
- Tìm số học sinh 11 tuổi.
- 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
GV chấm một số vở, nhận xét bài làm của HS
Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn
Bài 2: HS đọc đề, làm bài rồi chữa bài.
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
0,5% của 5000000 là gì?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?
Yêu cầu HS làm bài, em nào làm xong suy nghĩ làm tiếp bài 3
HS tóm tắt bài toán
Là số tiền lãi sau một tháng gữi tiết kiệm
Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu
Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng
Bài giải:
GV chấm vở, nhận xét và chữa bài
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng)
Đáp số: 5.025.000 đồng
*Bài 3: Dành cho HSG
Bài 3: HS làm bài (nếu còn thời gian)
- Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
- Tìm số vải may áo.
Bài giải:
GV chữa bài, nhận xét , tuyên dương
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207m vải
3. Củng cố, dặn dò 
- Xem trước bài luyện tập.
TIẾT 78
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán (BT 1a,b; 2, 3)
*HS làm thêm BT 1c, BT 4 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- GV nhận xét
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài - Ghi tựa bài
Thực hành 
Bài 1(a,b): HS làm vào vở nháp, nếu làm xong thực hiện tiếp câu c
- 1HS lên làm BT2.
- Lắng nghe. Ghi tựa bài
Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập.
Gọi HS chữa bài, GV nhận xét ghi điểm
a) 15% của 320 kg
320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 24% của 235 m2
235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
*c) 0,4% của 350
 350 x 0,4 : 100 = 1,4
Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg.
Yêu cầu HS tóm tắc bài toán
Đọc đề, tóm tắc bài toán, làm bài vào vở
GV chữa bài
Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Bài 3: Hướng dẫn
- Gọi HS đọc đề, tóm tắc bài toán
- Tính thể tích hình chữ nhật.
1 HS đọc đề toán, tóm tắc bài toán
- Tính 20% của diện tích đó.
1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Yêu cầu HS làm bài vào vở, nếu làm xong thực hiện tiếp bài 4
Bài giải:
GV chấm 1 số bài, chữa bài, nhận xét
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54m2
*Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm:
*Bài 4: (nếu còn thời gian)
Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả.
a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60
b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120 cây là: 60 x 2 = 120 (cây)
c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây là: 120 x 2 = 240 (cây)
3. Củng cố, dặn dò 
- xem lại cách giải bài 4
TIẾT 79
Ngày dạy: / /
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó (BT 1,2).
 *HS làm thêm BT 3 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
 - GV nhận xét
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài: ghi tựa bài
HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm 
- 2 HS lên làm BT 2 
- Lắng nghe, ghi tựa
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là ....... HS?
- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); 
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta làm như thế nào?
- Một vài HS phát biểu quy tắc:
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Hãy nêu cách tìm một số khi biết 120% của nó là 1590?
Đáp số: 1325 ô tô
HS nêu
HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 1: 1 HS đọc bài sau đó tóm tắc bài toán 
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
- Chữa bài, nhận xét ghi điểm
Bài giải:
Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 học sinh
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, tự giải nếu làm xong thực hiện tiếp bài 3
Bài 2: HS đọc đề, tự giải 
 Bài giải:
Gv chấm một số vở, nhận xét bài làm của HS
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
*Bài 3: Dành cho HSG
Gọi HS đọc đề bài, trình bày kết quả
*Bài 3: (nếu còn thời gian)
10% = ; 25% = 
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết
TIẾT 80
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
	- Tính tỉ số phần trăm của hai số (BT1b).
	- Tìm giá trị một số phần trăm của một số (BT2b). 
	- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó (BT3a).
 	*HS làm thêm BT 1a, 2a, 3b (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
 - GV nhận xét
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài: ghi tựa
Thực hành
- 2HS lên làm BT 1 
- Lắng nghe, ghi tựa
Bài 1b: Gọi HS đọc đề toán
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42
Bài 1: HS đọc đề, tự làm rồi chữa
- HS nêu
b) Bài giải:
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
HSG làm thêm 1a
a) 37 : 42 = 0,8809... = 88,09%
Bài 2b: HS đọc đề bài
Bài 2: HS tự làm rồi chữa
Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào?
Bài giải:
b) Số tiền lãi là:
6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000 đồng
HSG làm thêm 2a
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán
Bài 3: 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72
- Yêu cầu HS làm bài, suy nghĩ và làm tiếp bài 3b
- GV chữa bài
HS nêu
a) 72 x 100 : 30 = 240;
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240
*Bài 3b: HSG làm thêm (nếu còn thời gian)
b) Bài giải:
Số gạo trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
3. Củng cố dặn dò : 
- Xem trước bài Luyện tập chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T5_T16.doc