Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 17 - Phạm Minh Trí

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 17 - Phạm Minh Trí

TIẾT 81 Ngày dạy: / /

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiên các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

*HS làm thêm BT 1b,c; BT 2b; BT 4 (nếu còn thời gian)

II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ :

- GV nhận xét

2.Bài mới :

- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.

Bài 1(a): Cả lớp làm bài, em nào làm xong câu a tiếp tục làm câu b và c

Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét ghi điểm - 1HS lên giải BT 2b.

- Lắng nghe, ghi tựa

Bài 1(a): HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở:

HS làm xong nêu kết quả, HS khác nhận xét

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 17 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 81
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiên các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
*HS làm thêm BT 1b,c; BT 2b; BT 4 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- GV nhận xét
2.Bài mới : 
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài. 
Bài 1(a): Cả lớp làm bài, em nào làm xong câu a tiếp tục làm câu b và c
Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét ghi điểm
- 1HS lên giải BT 2b.
- Lắng nghe, ghi tựa
Bài 1(a): HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở:
HS làm xong nêu kết quả, HS khác nhận xét
a) 216,72 : 42 = 5,16;
HS làm thêm các bài 1b, 1c (nếu còn thời gian)
*b) 1 : 12,5 = 0,08;
*c) 109,98 : 42,3 = 2,6.
Bài 2: Cả lớp làm bài. Em nào làm xong câu a tiếp tục làm câu b 
Gọi HS nêu kết quả
Bài 2: HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68 = 65,68
HS làm thêm các bài 2b (nếu còn thời gian) 
* b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16: 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
=1,5275
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
Yêu cầu HS tóm tắc rồi làm bài vào vở
1HS làm bảng phụ
Bài 3: 1HS đọc đề toán, tóm tắt, 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. 	
Bài giải
GV chấm một số tập
Chữa bài, nhận xét ghi điểm
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
Nhận xét bài làm cả lớp
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%; b) 16129 người
3 Củng cố, dặn dò : - Về nhà làm bài 4
Bài 4: Khoanh vào C.
TIẾT 82
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiên các phép tính với số thập phân, giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm 
*HS làm thêm BT 4 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- GV nhận xét
2.Bài mới : 
- Giới thiệu bài, ghi tựa bài 
Bài 1: HD HS thực hiện một trong hai cách:
- 2HS lên làm BT3
- Lắng nghe, ghi tựa bài
Bài 1: HS làm bài vào vở nháp
Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
a) 4
b) 
c) 
d) 
Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số
Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy.
Vì 1 : 2 = 0,5 
Vì 4 : 5 = 0,8 
Vì 3 : 4 = 0,75 
Vì 12 : 25 = 0,48 
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm 5 tập làm nhanh nhất
Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc tính đã học.
Gọi HS chữa bài 
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
 x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3: HDHS giải bằng hai cách
Gọi HS đọc đề bài
- Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
Yêu cầu HS làm bài, em nào làm xong suy nghĩ và làm tiếp BT 4
Bài 3: 1HS đọc đề bài, 
 - Coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ rồi chữa bài. 
HS chọn 1 trong 2 cách để giải
Bài giải:
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài 4: HGS làm (nếu còn thời gian)
Bài 4: Khoanh vào D.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Chuẩn bị mỗi em 1 máy tính bỏ túi.
TIẾT 83
Ngày dạy: / /
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân(BT 1).
II. Chuẩn bị : 
 Máy tính bỏ túi cho GV và HS
 Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi HS không có đủ 1 máy tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- GV chữa bài, nhận xét
2.Bài mới : 
- Giới thiệu bài - Ghi tựa bài
HĐ1: Làm quen với máy tính bỏ túi 
- 2HS lên làm BT2
Lắng nghe. Ghi tựa bài
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả
 Em thấy có những gì ? (màn hình, các phím). Em thấy ghi gì trên các phím? 
- Các nhóm quan sát máy tính, 
- HS kể tên
GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.
- Sau đó HS ấn phím ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. 
HĐ2: Thực hiện các phép tính
GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ:
Tính: 25,3 + 7,09
Đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết - chú ý ấn ( để ghi dấu phẩy), đồng thời vừa quan sát kết quả trên màn hình.
- Tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu có HS chưa rõ cách làm.
HĐ3: Thực hành 
- GV lưu ý để tất cả HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập.
Các nhóm HS tự làm.
HS đọc kết quả bài làm
1 số HS nêu cách thực hành thao tác trên bàn phím. 
Câu trả lời của bài tập 3 là: 4,5 x 6 - 7
- Câu trả lời của bài tập 3 là: 4,5 x 6 - 7
3. Củng cố, dặn dò
Gv lưu ý: ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
- Nhắc lại các bước khởi động máy
TIẾT 84
Ngày dạy: / /
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm 
(BT1 dòng 1,2; BT 2 dòng 1,2).
*HSKG làm thêm BT1 dòng 3,4; BT 2 dòng 3,4.
II. Chuẩn bị : 
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- GV nhận xét
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài
HĐ1: Tính tỉ số % của 7 và 40 
- 1HS lên bấm máy làm phép tính: 137 + 864 = ?
- Lắng nghe, ghi tựa bài
Một HS nêu cách tính theo quy tắc:
- Tìm thương của 7 và 40.
Nhận xét ghi điểm cho HS trả lời đúng
- Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
HĐ2: Tính 34% của 56 
- Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100
- GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các phím như nêu trong SGK:
- Các nhóm thực hiện
5
6
x
3
4
%
- HS ấn các phím trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng.
HĐ3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Một HS nêu cách tính đã biết:
78 : 65 x 100
Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các phím để tính là:
7
8
¸
6
5
%
- Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
HĐ4: Thực hành 
Bài 1 và bài 2: Thực hiện 2 dòng đầu nếu nhóm nào thực hiện xong làm các dòng còn lại
 Bài 1 và bài 2: 
Từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV đưa ra kết luận: "Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính".
TIẾT 85
Ngày dạy: / /
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
HS biết :
 	- Đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
	- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
	- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
	*HS làm thêm BT3 (nếu còn thời gian)
II. Chuẩn bị : 
 - Bộ đồ dùng dạy và học toán
 - Ê ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- GV và HS nhận xét
2.Bài mới : 
- Giới thiệu bài, ghi tựa bài: 
HĐ1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác 
- GV sử dụng hình tam giác để :
- Gọi 1HS nêu tên các dạng góc đã học 
- Lắng nghe, ghi tựa bài
+ HDHS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
HĐ2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
Quan sát và lắng nghe
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học (theo các hình tam giác do GV vẽ lên bảng).
HĐ3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- Giới thiệu hình tam giác (ABC), nêu tên đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng.
Quan sát và lắng nghe
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
Quan sát và lắng nghe
- HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp bên:
A
B
H
C
A
H
B
C
A
B
C
Quan sát và lắng nghe
HĐ4: Thực hành 
Bài 1: HD thêm cho những HS yếu
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác (như trong SGK).
Bài 2: Học sinh làm bài nếu làm xong suy nghĩ làm tiếp bài 3
GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: HS làm bài và nêu trước lớp
 Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác.
*Bài 3: HSG làm (nếu còn thời gian)
Gọi HS chữa bài
*Bài 3: HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ phần a) và b) suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
5. Củng cố dặn dò 
Nêu đặc điểm của hình tam giác
- 2HS nêu dặc điểm của hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T5_T17.doc