Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 136: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 136: Luyện tập chung

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh :

- Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc , quãng đường ,thời gian và đổi đơn vị đo vận tốc thông qua giải bài toán có liên quan .

- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian .

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng phụ dùng cho nhóm ( bài 3 ) .

C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 I . Kiểm tra bài cũ :

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 II . Bài mới :

1. Rèn kĩ năng tính quãng đường , vận tốc .

Bài 1:

- Học sinh đọc đề bài .

- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề để hiểu được yêu cầu của bài là so sánh vận tốc giữa ô tô và xe máy :

+ Quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? ( 135 km ).

+ Ô tô đi hết quãng đường đó trong bao lâu ? ( 3 giờ ) .

+ Xe máy đi hết trong bao lâu ? ( 4 giờ 30 phút ) .

+ Bài toán yêu cầu em làm gì ? ( tính mỗi giờ ô tô di được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét )

+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi được nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ? ( phải biết được vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy )

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 136: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 136 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
š&›
A . MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc , quãng đường ,thời gian và đổi đơn vị đo vận tốc thông qua giải bài toán có liên quan .
Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bảng phụ dùng cho nhóm ( bài 3 ) .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 I . Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
1. Rèn kĩ năng tính quãng đường , vận tốc .
Bài 1:
Học sinh đọc đề bài .
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề để hiểu được yêu cầu của bài là so sánh vận tốc giữa ô tô và xe máy :
Quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? ( 135 km ).
Ô tô đi hết quãng đường đó trong bao lâu ? ( 3 giờ ) .
Xe máy đi hết trong bao lâu ? ( 4 giờ 30 phút ) .
Bài toán yêu cầu em làm gì ? ( tính mỗi giờ ô tô di được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ) 
Muốn biết mỗi giờ ô tô đi được nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ? ( phải biết được vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy )
Cả lớp làm bài vào vở .1 học sinh lên bảng làm bài .
Bài giải :
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ .
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3 = 45 (km).
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km) .
 Mỗi giờ xe máy đi được nhiều hơn ô tô số kilômét là :
 45-30 = 15 (km).
 Đáp số : 15 km .
- Giáo viên có thể gợi ý để học sinh phát hiện được : Cùng một quãng đường , thời gian đi của xe máy gấp thời gian đi của ô tô là 1,5 lần 
( 4,5: 5= 1,5 ) , do đó vận tốc của ô tô gấp vận tốc của xe máy là 1,5 lần . Từ đó ,có thể tính vận tốc của xe máy bằng vận tốc của ô tô chia cho 1,5 .
Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , nếu bạn làm sai , thì sửa lại cho đúng .
Giáo viên nhận xét , chữa bài cho học sinh .
Học sinh theo dõi và đối chiếu với bài làm của mình để kiểm tra .
Bài 2 :
Giáo viên hướng dẫn :
Để tính được vận tốc của xe máy chúng ta ta làm như thế nào ? ( lấy quãng đường chia cho thời gian ) 
Bài tập yêu cầu ta tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ? ( tính vận tốc của xe máy bằng đơn vị đo là m/phút , sau đó đổi ra đơn vị km/giờ . )
Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào ? ( qdg tính theo đơn vị ki-lô-mét , thời gian tính theo đơn vị giờ ) 
Cả lớp làm bài vào vở , 1 học sinh làm trên bảng lớp .
Bài giải
Cách 1 :
 Vận tốc của xe máy là :
 1250 : 2 = 625 ( m/phút ).
 625 60 = 37. 500 (m).
 37.500m= 37,5 km .
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/giờ .
 Cách 2 : 
1250 m =1,25 pm 
2 phút = giờ .
Vận tốc của xe máy là :
1.25 : = 37,5 (km / giờ ) 
 Đáp số : 37,5km/ giờ .
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , nếu bạn sai sửa lại cho đúng .
Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 3:
Học sinh đọc đề bài và thảo luận cặp đôi để tìm cách giải .
Giáo viên quan sát và lựa đại diện các nhóm có cách làm khác nhau trình bày trên bảng .
Nhận xét và chữa bài . Giáo viên khuyến khích các cách giải khác nhau :
Cách 1 :  Đổi quãng đường và thời gian theo đơn vị m và phút , rồi tính theo công thức .
Cách 2 : Tính vận tốc với đơn vị đo là km/giờ , sau đó đổi về đơn vị đo là m/phút .
 1 giờ 45 phút = 1,75( giờ ).
 Vận tốc của xe ngựa là :
 15,75 : 1,75 = 9 ( km/ giờ ).
 1 giờ = 60 phút , 9km = 9.000 m, mỗi phút xe ngựa đi được là :
 9.000 : 60 = 150( m / phút ).
 Vận tốc của xe ngựa là : 150 m/ phút .
2. Rèn kĩ năng tính thời gian .
Bài 4:
Học sinh đọc đề bài .
Giáo viên dẫn dắt để học sinh tìm ra cách giải :
Đổi đơn vị của cá heo ra đơn vị đo m/ giờ .
Tính thời gian bơi 2.400 m của cá heo theo đơn vị giờ . Sau đó đổi ra phút 
Học sinh làm bài vào vở .
Chữa bài . Kết quả là 2 phút .
Có thể khuyến khích học sinh làm theo 2 cách :
Đổi đơn vị của cá heo từ km/ giờ sang đơn vị m /phút ( như bài 3 ) .
Áp dụng công thức để tính thời gian .
Bài giải : 
Cách 1 :
 1 giờ = 60 phút , 72 km = 72.000 m , mỗi phút cá heo bơi được là :
 72.000 : 60 = 1.200 (m) 
 Cá heo bơi 2.400 m hết thời gian là :
 2.400 : 1.200 = 2 ( phút ).
 Đáp số : 2 phút .
Cách 2 :
2400m = 2,4 km .
Thời gian bơi của cá heo là :
 2,4 : 72 = ( giờ ) 
 giờ = 60 phút : 30 = 2 phút .
 Đáp số : 2 phút 
 III . Củng cố dặn dò :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường , thời gian , vận tốc của chuyển động .
Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
Chuẩn bị bài sau . 
IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
 Một người đi bộ phải đi một quãng đường dài 4 km trong đó có một con dốc dài 650 m . Biết vận tốc của người đi bộ là 5 km/ giờ , vận tốc leo núi bằng 80 % vận tốc đi bộ . Hỏi người đó đi hết quãng đường trong bao nhiêu lâu ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc136. LT chung T2 T28.doc