Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 4 - Phạm Minh Trí

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 4 - Phạm Minh Trí

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải b/toán liên quan đến q/hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

 - HSKG làm thêm BT2; BT3

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 -Bảng số trong ví dụ viết sẵn ở bảng phụ.

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 626Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 4 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : / / 20
Tiết 16:	ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải b/toán liên quan đến q/hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
 - HSKG làm thêm BT2; BT3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 -Bảng số trong ví dụ viết sẵn ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định .
2. Kiểm tra.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán "tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó"
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn ôn tập 
- Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận).
-Gọi 1 Hs đọc VD.a trong SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
-2 giờ đi được bao nhiêu km?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
-8 km gấp mấy lần 4 km?
-Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi gấp lên mấy lần?
- Tương tự các số còn lại.
-GV kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
b.Bài toán:
- Gọi HS đọc đề bài toán .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
 - GVHD HS giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
+ Biết 2 giờ đi được 90 km, làm thế nào tính được số km ô tô đi được trong 1 giờ.
+ Biết 1 giờ đi được 45 km. Tính số km ô tô đi được trong 4 giờ?
- Như vậy : để tìm số km ô tô đi trong 4 giờ ta làm sao?
- Dựa vào mối quan hệ nào ta có thể thực hiện các phép tính trên?
- GV nêu: Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị 
- GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng cách tìm tỉ số.
+So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
+Như vậy quãng đường 4 giờ đi được mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao?
-Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?
-Như vậy: ta làm thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ?
-GV nêu: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần gọi là bước tìm tỉ số.
Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được như thế nào?
(tăng hay giảm)?
-Nếu số tiền mua vải giảm đi, số vải mua sẽ như thế nào?
-Hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được?
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
-1 HS lên bảng giải.HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 2:HSKG làm 
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề .
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nếu số người và năng suất trồng cây không đổi thì số cây trồng được sẽ như thế nào nếu ta gấp (giảm) số ngày trồng lên đi 1 số lần?
Bài 3:(HS làm) GV h/d 
4.Củng cố.
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải toán "tìm 2 số khi iết hiệu và tỉ số của 2 số đó"
5.Nhận xét – dặn dò.
-Xem lại bài cũ . Chuẩn bị bài"Luyện tập"
Ôn tập và bổ sung về giải toán.
-4 km
-8 km
-Gấp 2 lần
-Gấp 2 lần
-Quãng đường gấp lên 2 lần.
- HS đọc đề
- Cho biết 2 giờ ô tô đi được 90 km.
- Hỏi 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
+Lấy 90 : 2
+1 giờ ô tô đi :90 : 2 = 45 km
+Số km ô tô đi được trong 4 giờ:
 45 x 4 = 180 (km)
+Tìm số km ô tô đi được trong 1 giờ.
+Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4
-Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Gấp 2 lần
- 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần quãng đường 2 giờ đi được ;vì khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
90 x 2 = 180 (km)
-Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần?
-lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được.
- HS đọc đề + nêu yêu cầu đề.
- Cho biết mua 5m vải thì hết 80 000 đ.
- Hỏi mua 7m vải hết bao nhiêu tiền?
-Số vải mua được cũng tăng lên.
-Số vải mua sẽ giảm đi.
-Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được cũng gấp lên bao nhiêu lần .
+Tóm tắt: 5m : 80 000đ
 7m : ..... đồng ?
 Bài giải
Số tiền mua 1m vải là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Số tiền mua 7m vải là:
	16 000 x 7 = 112 000(đồng)
 	Đáp số:112 000 đồng
-HS đọc đề + nêu yêu cầu đề
-Cho biết 1 đội trồng rừng cứ 3 ngày trồng được 1 200 cây thông 
-Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông ?
-Khi gấp (giảm) số ngày trồng lên bao nhiêu lần thì số cây trồng được sẽ gấp(giảm) bấy nhiêu lần.
 Bài giải
Số cây trong một ngày trồng được:
	1 200 : 3 = 400 (cây)
Số cây trong 12 ngày trồng được:
	400 x 12 = 4 800 (cây)
 	Đáp số : 4 800 cây
Ngày dạy : / / 20
Tiết 17: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết giải b/toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”hoặc “Tìm tỉ số”.
 * HSKG làm thêm BT2. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định .
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán dựa vào tóm tắt đã cho. HS giải, nêu cách làm.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
 3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
 -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. 
-Cho 1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề .
-Cho -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
 -Chấm vở HS.
Bài 4:
- Cho HS tự tóm tắt đề –giải (chọn cách rút về đơn vị)
- GV nhận xét sửa
*Bài 2. Cho HSKG làm 
-Gọi HS đọc đề.
-Cho 1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
4.Củng cố.
-Yêu cầu Hs nêu lại các bước giải bài toán"tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó"
5.Nhận xét – dặn dò.
-Xem lại bài.Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- 2 HS thực hiện ở bảng, cả lớp làm nháp.
Tóm tắt
25 hộp : 100 cái bánh.
 6 hộp :  cái bánh ?
-Nhận xét. 
-HS đọc đề + nêu yêu cầu đề.
Tóm tắt :
12 quyển : 24 000 đồng
 30 quyển :. đồng?
Bài giải
Số tiền mua 1 quyển vở là:
	24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
	2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
 	Đáp số :60 000 đồng 
-HS đọc đề.
-1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Trình bày.
Bài giải:
Số HS mỗi ô tô chở được là:
	120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 HS là:
	160 : 40 = 4 (ô tô)
 	Đáp số 4 ô tô
-1 HS đọc đề
- HS giải vào vở-1HS làm trên bảng phụ
- Mộp tập
-HS đọc đề.
Bài giải:
(2 tá = 24)
Số lần 8 cái bút kém 24 cái là:
	24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút:
	30 000 :3 = 10 000(đồng)
 	 Đáp số:10 000 đồng
Ngày dạy :	 / / 20
Tiết 18:	ÔN TẬP VA BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
* HSKG làm BT2; BT3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bài tập VD viết sẵn ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán theo 2 cách mỗi HS giải một cách.
- Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn .
Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ 
Ví dụ:
- GV treo bảng phụ có sẵn VD.
- Gọi HS đọc VD + xác định yêu cầu của VD
- Nếu mỗi bao đựng 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
- Nếu mỗi bao đựng 10 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
- Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng lên 10 kg thì số bao gạo thế nào?
- 5 kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg?
- 20 bao gạo giảm đi mấy lầnthì được 10 bao?
-Khi số kg ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi thế nào ?
-Nếu mỗi bao đựng 20 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
-Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao gạo thế nào?
-5 kg gấp lên mấy lần thì được 20 kg?
- 20 bao giảm đi mấy lần thì được 5 bao?
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì sốbao gạo thay đổi thế nào ?
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 1 số lần thì số bao gạo có được thay đổi thế nào?
Bài toán.
- Gọi HS đoc đề- Xác định yêu cầu đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS nêu hướng giải 
- GV hướng dẫn.
Giải bài toán bằng cách Rút về đơn vị.
- Biết mức làm của mỗi người như nhau. Vậy nếu số người tăng thì số ngày sẽ thay đổi như thế nào?
- Biết đắp nền nhà trong 2 ngày cần 12 người ,nếu muốn đắp xong trong 1 ngày thì cần bao nhiêu người?
- GV giảng :
- Biết đắp trong 1 ngày thì cần 24 người, hãy tính số người cần để đắp trong 4 ngày.
-GV giảng :
-Hãy nêu các bước giải bài toán trên ?
-GV nêu : Bước tìm số người để làm xong trong 1 ngày gọi là bước "rút về đơn vị".
*Giải bằng cách Tìm tỉ số.
- So với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần.
- Khi gấp số ngày làm xong lên lần thì số người cần làm thay đổi như thế nào? 
- Vậy : để làm xong trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người?
- Hãy nêu các bước giả bài toán trên?
- GV nêu :Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần gọi là bước "tìm tỉ số".
 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Khi gấp hay giảm số ngày làm việc 1 số lần thì số người cần để làm việc sẽ thay đổi như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải – HS dưới lớp làm vào vở.
-Vì sao để tính số người cần để làm xong công việc trong 1 ngày ta lại thực hiện 10 x 7 ?
-Vì sao để tính người cần để làm xong trong 5 ngày ta thực hiện 70 : 5 ?
-Trong 2 bước giải, bước nào gọi là bước " rút về đơn vị"
*Bài 2:HSKG làm 
-Gọi HS đọc đề.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-GV gọi 1 HS giải vào bảng phụ+ HS cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 3:HSKG tự làm 
4.Củng cố:
-Nêu các bước giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
5.Nhận xét – dặn dò:
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị:'' Luyện tập ''.
Tóm tắt
3 xe : 210kg
12 xe :  kg ?
- HS đọc VD. Nêu yêu cầu VD.
- Số gạo chia hết cho 20 bao.
- Số gạo chia hết cho 10 bao.
- Số bao gạo giảm tù 20 bao xuống còn 10 bao.
- 10 : 5 = 2; 5 kg gấp 2 lần thì được 10 kg.
- 20 : 10 = 2 ; 20 bao gạo giảm đi 2 lần thì được 10 bao.
- Số bao gạo giảm đi 2 lần .
-Nếu mỗi bao đưng được 20 kg thì chia hết số gạo đó cho 5 bao.
-Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao.
-20 : 5 = 4 ; 5 kg gấp lên 4 lần thì được 20 kg.
-Giảm đi 4 lần thì được 5 bao.
- Thì số bao gạo giảm đi 4 lần.
- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bầy nhiêu lần.
- HS đọc đề toán . nêu yêu cầu đề.
- Cho biết làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người.
- Hỏi để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người?
	12 x 2 =24 (người)
-Đắp nền nhà trong 2 ngày cần 12 người ; đắp trong 1 ngày cần số người gấp đôi vì số ngày làm giảm đi 2 lần.
-Muốn đắp trong 4 ngàythì cần : 24 : 4 = 6 người.
-Đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người;đắp trong 4 ngày tức là số ngày gấp lên 4 lần thì số người giảm đi 4 lần 
+Tìm số người cần để làm xong trong 1 ngày.
+Tìm số người cần để làm xong trong 4 ngày.
-HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ giữa số người làm việc và số ngày làm xong nền nhà.
-Khi gấp số người làm lên bao nhiêu lần thì số ngày làm xong giảm bấy nhiêu lần .
- 4 ngày gấp 2 ngày là 2 lần.
- Số người cần làm giảm đi 2 lần.
- Để làm xong trong 4 ngày thì cần 12 : 2 = 6 (người).
+Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày.
+Tìm số người làm trong 4 ngày.
- HS đọc đề.
- Cho biết 10 người làm xong công việc trong 7 ngày, mức làm mỗi người như nhau.
- Hỏi số người cần để làm trong 5 ngày 
- Khi gấp hay giảm số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số người cần để làm sẽ giảm hoặc gấp lên bấy nhiêu lần.
 Bài giải:
Để làm xong trong 1 ngày thì cần số người là:
	10 x 7 = 70 (người).
Để làm xong trong 5 ngày thì cần số người là:
	70 : 5 = 14 (người).
	Đáp số: 14 người
-Vì 1 ngày kém 7 ngày 7 lần nên số người làm xong trong 1 ngày gấp 7 lần số người làm xong trong 7 ngày.
- Vì 1 ngày kém 5 ngày 5 lần , vậy số người làm xong trong 1 ngày gấp số người làm xong trong 5ngày 5 lần.
-Bước tìm số người để làm xong việc trong 1 ngày.
-1HS giải vào bảng phụ+ HS cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Để ăn hết số gạo đó trong ngày thì cần:
	120 x 20 =2400 ( người )
Số ngày 150 người ăn hết gạo đó là:
	2400 : 150 = 16 ( ngày )
 	 Đáp số : 16 ngày
Ngày dạy :	 / / 20
Tiết 19: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
* HSKG làm thêm BT3; BT4. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
 - Gọi 1 vài HS TB lên làm lại BT2 ở tiết trước
- GV nhận xét – ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng làm các bài tập có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học ở tiết trước.
 GV ghi tựa bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi 3 HS đọc bài toán.
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Gọi 1 HS tóm tắt bài toán + 2HS giải 2 cách vào bảng phụ.
-Nhận xét 
Bài 2: (Kết hợp giáo dục dân số)
-GV gọi 3 HS đọc đề bài toán
HD học sinh tìm hiểu đề
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt + HS giải vào bảng phụ.
-GV chấm 5 tập. 
-Nhận xét.
*Bài 3: HD HSKG tự làm 
- Gọi 3 HS đọc đề toán 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS khá giỏi tự giải tự giải. (HS trung bình làm lại bài 1,2)
 -Nhận xét.
* Bài 4 : HD HSKG tự làm 
- Gọi 2HS đọc đề 
-Hướng dẫn tìm hiểu đề.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
 -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi về nhà giải. 
4. Củng cố.
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
5. Nhận xét - dặn dò.
-Về xem lại bài .Chuẩn bị bài"Luyện tập"
- 2HS TB lên
Luyện tập.
1 HS tóm tắt đề toán + 2 HS giải 2 cách vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. 
 Tóm tắt
3000 đồng/quyển : 25 quyển
1500 đồng/quyển :.. quyển?
Cách 1 : (Rút về đơn vị)
 Bài giải
Người đó có số tiền là:
	3000 x 25 = 75000 ( đồng )
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là:
	750000 : 15 = 50 ( quyển )
	Đáp số: 50 quyển
Cách 2 : (Tìm tỉ số)
	Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
	3000 : 1500 = 2 ( lần )
 Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số quyển vở:
	25 x 2 = 50 ( quyển )
 	Đáp số: 50 quyển
3 HS đọc đề toán + cả lớp đọc thầm
-1HS lên bảng tóm tắt + 1 HS giải vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt
3 người: 800 000 đ/người/tháng
4 người: đ/người/ tháng?
 Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Khi có thêm 1 người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng )
Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người giảm là:
 800 000 - 600 000 = 200 000 (đ)	 
Đáp số : 200 000 đồng
 Nhận xét.
-3 HS đọc đề. HS cả lớp đọc thầm.
 -1 HS giỏi giải vào bảng phụ. HS khá giỏi làm vào vở.
Bài giải:
Số người sau khi tăng thêm là :
	10 + 20 = 30 (người)
Số lần 30 người gấp 10 người là:
	30 : 10 = 3 (lần)
Số mét 30 người đào trong một ngàylà:
	35 x 3 = 105 (m)
 	Đáp số :105 (m)
- HS nêu
Tóm tắt:
Mỗi bao 50 kg : 300 bao
Mỗi bao 75 kg :bao ?
Bài giải:
Số kg xe chở được nhiều nhất là :
	50 x 300 = 15 000(kg)
Nếu mỗi bao nặng 75 kg thì số bao chở được nhiều nhất là :
	15 000 : 75 = 200 (bao) 
 	 Đáp số : 200 (bao).
Ngày dạy :	 / / 20
Tiết 20: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị”hoặc “Tìm tỉ số”.
 - HSKG làm thêm BT4. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Cho HS trung bình làm sai BT ở tiết trước lên làm lại
-GV nhận xét – ghi điểm 
- Nhận xét chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
- GVghi tựa bảng 
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.
- Gọi 3 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề+ Xác định dạng toán.
-Gọi 1 HS giải vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét + ghi đểm
Bài 2.
-Tương tự bài 1 .
-GV chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 3.
-Gọi 3 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Hướng dẫn tìm hiểu đề :
+Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng thay đổi như thế nào?
-Gọi 1 HS tóm tắt bài toán + 1 HS giải vào bảng phụ.
-Nhận xét + ghi điểm.
Bài 4: Cho HSKG làm 
 Bài giải (cách 1)
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
 30 x 12 = 360 (ngày)
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:
 360 : 18 = 20 (ngày)
 ĐS: 20 ngày
- Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài. Chuẩn bị bài"Ôn tập bảng đơn vị đo dộ dài"
- 2-3 HS làm
-1 HS tóm tắt + giải. Cả lớp theo dõi , nhận xét bảng
-3 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề + xác định dạng toán.
-1 HS giải vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
	2 + 5 = 7 (phần)
Số HS nam là:28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số HS nữ là: 28 – 8 =20 (em)
 	 Đáp số : -Nam:8 em
	 -Nữ : 20 em
-1 HS giải vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau:
	2 – 1= 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật:
	15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật :
	15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật:
	( 15 + 30 ) x 2 = 90 (m)
	 Đáp số :90 (m)
-3 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần .
-1 HS tóm tắt bài toán + 1 HS giải vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
100 km : 12 l
50 km : l ?
Bài giải:
Số lần 100 km gấp 50 km :
	100 : 50 = 2 (lần)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng :
	12 : 2 = 6 (lít)
 	Đáp số : 6 lít
Bài giải: (cách 2)
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch:
	12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày:
	360 : 18 = 20 (ngày)
 	 Đáp số : 20 ngày
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN 5_T4.doc