Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS biết:
- Mối quan hệ giữa: 1 và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
- HSKG làm thêm BT4.
Ngày dạy : / / 20 Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. - HSKG làm thêm BT4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi đề bài lên bảng: Tính. a. ; b.= c. ; d. -Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – ghi điểm -Nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề + xác định y/c - Cho HS làm bài miệng - Nhận xét – kết luận. Bài 2: - Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề. - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm 5 tập. - Cho đính bảng phụ nêu cách tính - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Muốn tìm số trung bình cộng của 2 hay nhiều số ta làm sao ? Gọi 1 HS làm vào bảng phụ+ cả lớp làm vào vở. - Chấm 5 tập. - Cho đính bảng phụ nêu cách tính Nhận xét- ghi điểm. *Bài 4: HSKG làm thêm - Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Y/c HS tự làm bài+ 1 HS làm vào bảng phụ. - Chấm 5 tập HS khá giỏi nộp đầu tiên - Cho đính bảng phụ nêu cách tính - Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được giảm giá như thế nào? - Nhận xét-ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Về xem lại bài . - Chuẩn bị: " Khái niệm số thập phân " - 4HS làm bài + cả lớp tính nháp nhận xét - Lắng nghe - 2HS đọc đề+ xác định y/c - HS làm bài miệng - 1 Hs đọc đề + 1 HS xác định y/c. - HS làm bài vào vở + 4 HS làm vào bảng phụ. - Nhận xét. - Nhắc lại cách tìmx. - 2 HS đọc đề +2 HS xác định y/c. - Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - 1 HS làm vào bảng phụ+ cả lớp làm vào vở. Bàigiải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: ( (bể nước) Đáp số: bể nước. Nhận xét. - 2 HS đọc đề + xác định y/c. - Tìm hiểu đề. - 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. -Nhận xét. Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm gia là: 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 ( m ) Đáp số : 6 m - Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được tăng lên. Ngày dạy : / / 20 Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. * HSKG làm thêm BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các bảng nêu trong SGK ( kẻ sẵn vào bảng phụ ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2.2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : 1 dm 5 dm 1 cm 7 cm 1 mm 9 mm - Hỏi: Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét ? - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Gv ghi tựa bảng. b. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. Ví dụ a. - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số a ở phần bài học, y/c HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : có mấy mét mấy dm ? - Có 0m 1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần của mét ? GV ghi bảng : 1dm = m. - m bằng mấy mét ? GV viết bảng : 1dm = m = 0,1m. Gv giới thiệu :1dm hay m còn được viết thành 0,1m. - Tương tự với 0,01 ; 0,001. - Các phân số thập phân được viết thành những số nào ? GV vừa viết bảng vừa giới thiệu : - 0,1 đọc là : không phẩy một. Gọi HS đọc lại. - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? GV viết bảng 0,1 = và y/c HS đọc. * Tương tự với 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. * Tương tự với bảng ở phần b. để HS nhận ra được các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là số thập phân. c. Luyện tập : Bài 1: - GV treo bảng phụ + gọi HS đọc đề + xác định y/c. - GV chỉ từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Ví dụ : một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai ; Bài 2: GV treo bảng phụ + gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. - GV đến giúp đỡ HS TB - Chấm 5 tập. - Đính bảng phụ sửa bài - Nhận xét – ghi điểm. *Bài 3: HSKG làm thêm - Treo bảng phụ + gọi HS đọc đề + xác định y/c. - GV làm mẫu. - HSKG làm bài vào SGK - Nhận xét + ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : " Khái niệm số thập phân ". -Lắng nghe + trả lời. Mỗi HS chỉ cần nêu 1 số. -Nhận xét. - HS quan sát và nêu. - Có 0m 1dm. - 1dm bằng 1 phần mười của m - m bằng 0,1m - Được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - HS : không phẩy một. - 0,1 bằng - Không phẩy một bằng một phần mười. - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định y/c đề. - HS quan sát và đọc. - 2 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c đề. - Cho HS nối tiếp nhau nêu miệng - Nhận xét. - 1 HS đọc đề + xác định y/c. - Quan sát. - 2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - 1 HS đọc đề + xác định y/c. - HS KG nối tiếp nhau lên ghi Ngày dạy : / / 20 Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. * HSKG làm thêm BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 9dm = m = m 5cm = m = m 5cm = m = m 7mm = m = m - Gọi HSTB làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét – ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : - Ghi tựa bảng. b. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tt) Ví dụ: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, y/c HS đọc. - Đọc cho cô dòng thứ nhất ? - Em hãy viết 2m7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là mét? - GV viết bảng 2m 7dm = m. - GV giới thiệu : 2m 7dm hay 2được viết thành 2,7 m. GV viết bảng : 2m 7dm = 2= 2,7 m. - GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - Làm tương tự với hai dòng còn lại. - Kết luận : các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. b. Cấu tạo của số thập phân. - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số , quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - GV: Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - Tương tự với số 90,638. ( Số 8,56 không được nói tắt phần thập phân là 56). c.Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - GV viết các số thập phân lên bảng, sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số. Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét . *Bài 3: HSKG làm thêm - Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề. - GV làm mẫu : 0,02 = . - Gọi HS nhận xét. - Gọi 1HS làm vào bảng phụ + HS còn lại làm vào vở. - Đính bảng phụ sửa - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : "Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân ". - 2 HS TB làm bài trên bảng + cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - 2m và 7dm - 2m 7dm = 2 - Quan sát. - HS viết b/c và đọc số : 2,7m. - HS nhắc lại. - HS đọc. - Được chia thành hai phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy 8,56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu - 1 HS lên bảng chỉ + cả lớp theo dõi nhận xét : số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề. - Quan sát đọc từng số thập phân. 2 HS đọc đề +1 HS xác định y/c. - HS làm bài vào b/c - Nhận xét. - 2 HS đọc đề + xác định y/c. - Quan sát + nhận xét cách làm bài. -1 HS làm bài vào bảng phụ + HSKG làm bài vào vở. Ngày dạy : / / 20 Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết tên các hàng của số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Nắm được cách đoc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - HSKG làm thêm BT2c,d,e; BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ : kẻ như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi đề lên bảng : a. 0,2 = ; = b. 0,05 = ; = - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng. b. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân. - GV treo bảng phụ và nêu :Có số thập phân 375,406 và yêu cầu HS viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân. - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau ? Cho ví dụ. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? Cho ví dụ - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406. - Phần nguyên của số này gồm những gì ? - Phần thập phân của số này gồm những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị,ĩ phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết của mình. - Em hãy đọc số này. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào? - GV viết lên bảng số : 0,1985, yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên và yêu cầu HS đọc số thập phân trên. c. Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu đề - Cho HS nối tiếp nhau nêu miệng - GV nhận xét Bài 2ab. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề, cho HS làm vào bảng con. - HSKG làm thêm BT2c,d,e - GV nhận xét *Bài 3: HSKG làm thêm - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. GV làm mẫu. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ, HS còn lại làm vào vở. - Chấm 5 tập. - Đính bảng phụ sửa - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài : "Luyên tập" - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát và thục hiện theo yêu cầu của GV + đọc bảng phân tích - Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn (như số tự nhiên). Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mười bằng 10 phần trăm, 1 phần trăm bàng 10 phần nghìn. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng(hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Ví dụ : 1 phần trăm bằng của 1 phần mười, 1 phần nghìn bằng của 1 phần trăm. - HS trao đổi với nhau và nêu : Số 375,406 gồm 3 tăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị - Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - 1 HS viết vào bảng phụ, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. 375,406 - HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - HS đọc : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. - Đọc từ hàng cao đến hàng thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân . - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề - HS nêu- 1HS nhận xét - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề, HS làm vào bảng con. - 3 HS đọc đề +HS xác định yêu cầu đề - 1 HS làm vào bảng phụ, HS còn lại làm vào vở. - Nhận xét. Ngày dạy : / / 20 Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. *HSKG làm thêm BT2(cột 1,5); BT4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi số 502,476 yêu cầu HS đọc và xác định phần nguyên, phần thập phân. - Nhận xét. -Nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề - GV làm mẫu: = 16 + Cách làm 162 10 62 16 2 - Lấy tử số chia cho mẫu số - Thương tìm được là phần; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - Ta có : 16 = 16,2. - Cho HS thực hành các bài còn lại vào nháp. Thực hiện cách làm như mẫu. Sau đó cho HS ghi vào vở theo mẫu mà không thực hiện cách làm - Nhận xét -ghi điểm. Bài 2. (HSG làm thêm số thứ 1 và 5) - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. -Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Nhận xét. Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - GV làm mẫu. - 1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Chấm 5 tập. - Đính bảng phụ nêu cách làm - Nhận xét ghi điểm. (Trong khi HS làm BT4 GV đến giúp đỡ những HSTB còn làm sai) *Bài 4. HSKG làm thêm - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm 5 tập HS nộp trước - Sửa bài. 4. Củng cố – dặn dò. - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài : "Số thập phân bằng nhau". - 1HS TB đọc số thập phân, xác định phần nguyên và phần thập phân. - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề. - HS quan sát. - HS làm vào nháp - 3HS lên làm, thực hiện cả cách làm - HS nhận xét - 2HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - HS làm vào bảng con. - Nhận xét. - 2HS đọc đề +xác định yêu cầu đề. - HS quan sát -1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét. - 2HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS làm trên bảng phụ để đính lên sửa
Tài liệu đính kèm: