Giáo án môn Toán khối lớp 5 (cả năm)

Giáo án môn Toán khối lớp 5 (cả năm)

TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

Thứ .ngày . . tháng năm 200

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh :

◊ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.

◊ Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ :

2. Bài mới :

 

pdf 127 trang Người đăng hang30 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán khối lớp 5 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN 
TỈ LỆ 
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH 
TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ 
Thứ ..ngày. . tháng  năm 200 
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh : 
◊ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số. 
◊ Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về 
phân số : 
 GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm 
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số 
đó và đọc phân số. Chẳng hạn : 
 GV viết lên bảng phân số 3
2
, đọc là : 
hai phần ba. 
 Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. 
 Cho HS chỉ vào các phân số : 
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
 và nêu, chẳng hạn : hai phần 
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi 
phần trăm là các phân số. 
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai 
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới 
dạng phân số. 
 GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 
4 : 10 ; 9 : 2 ;  dưới dạng phân số. Chẳng 
hạn 1 : 3 = 
3
1
 ; rồi giúp HS tự nêu : một 
phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự 
 HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một 
băng giấy được chia thành 3 phần bằng 
nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần 
ba băng giấy, ta có phân số 3
2
. 
 Một vài HS nhắc lại. 
 HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể 
dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 
một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. 
với các phép chia còn lại. 
Hoạt động 3 : Thực hành 
 GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài 
tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa 
bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số 
trong các nội dung từng bài tập để HS làm 
tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học. 
Phân số đó cũng được gọi là thương của 
phép chia đã cho). 
 Tương tự như trên đối với các chú ý 
2,3,4. 
 HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa 
hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài 
tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu. 
3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................................
Tiết 2 Ngày dạy : 
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
. MỤC TIÊU : 
 Giúp HS : 
◊ Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 
◊ Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các 
phân số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của 
phân số. 
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, 
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng : 
=
6
5
×
×
6
5
 = 
............
...........
, HS chọn một số thích 
hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS, đã 
điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang 
thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch 
ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 
0). 
 Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ 
tính chất cơ bản của phân số (như SGK). 
Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của 
phân số. 
 GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân 
số 
120
90
. 
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý 
kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân 
số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất 
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều 
chia hết cho số đó. 
 HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ 
chấm thích hợp. Chẳng hạn : 
18
15
36
35
6
5
=
×
×
= hoặc 
24
20
46
45
6
5
=
×
×
= ;  
 HS nhận xét thành một câu khái quát 
như SGK. 
 Tương tự với ví dụ 2. 
 HS nhớ lại : 
◊ Rút gọn phân số để được phân số có 
tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn 
bằng phân số đã cho. 
◊ Rút gọn phân số cho đến khi không 
thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân 
số tối giản). 
 GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số 
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu 
cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ 
(xem lại Toán 4, trang 28 và 29). 
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 
rồi chữa bài . 
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 
5 (phần 1). Chẳng hạn : 
3
2
9:27
9:18
27
18
;
5
3
5:25
5:15
25
15
==== ; 
 HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 
5 (phần 1) rồi chữa bài. 
 Học sinh tự làm bài 3: 
100
40
30
12
5
2
== và
35
20
21
12
7
4
== 
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so sánh 2 phân số . 
........................................................................................................................ Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3 
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp HS : 
 Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn 
vị. 
 Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân 
số 
 GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân 
số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu 
ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi 
nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu 
7
5
7
2
< thì 
yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, 
7
2
 và 
7
5
 đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta 
có 2 < 5 vậy 
7
5
7
2
< ). Nên tập cho HS nhận 
biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng 
hạn, nếu 
7
5
7
2
< thì 
7
5
 > 
7
2
. 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài 
 HS nêu cách nhận biết một phân số bé 
hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1). 
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung 
để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có 
thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới 
so sánh các tử số. 
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc 
viết chẳng hạn : 
14
12
27
26
7
6
14
12
7
6
===
x
x
vì 
hoặc 
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x
x
x
x
vì 
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu 
không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ 
làm khi tự học 
mà 
12
9
12
8
< nên 
4
3
3
2
< 
HS làm bài rồi chữa bài : 
a) 
18
17
;
9
8
;
6
5
 b)
4
3
;
8
5
;
2
1
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau . 
........................................................................................................................ Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4 ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ) 
 Tuần : 1 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS : 
• So sánh phân số với đơn vị 
• So sánh hai phân số cùng tử số . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
3. Khởi động : 
4. Kiểm tra bài cũ : 
5. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa 
bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các 
kiến thức đã học , chẳng hạn 
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa 
bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm 
phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1. 
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân 
số với 1. 
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được : 
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số 
nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn . 
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, 
phần c) cho HS tự làm khi tự học . 
Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán . 
1
5
3
< ( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 
5) 
1
4
9
> ( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 
) 
2
2
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 ) 
Bài giải ( bài4) 
Mẹ cho chị 
3
1
 số quýt tức là chị được 
15
5
số quýt. 
Mẹ cho em 
5
2
số quýt nghĩa là em 
được
15
6
 số quýt 
mà
15
5
15
6
< nên 
3
1
5
2
> 
vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn . 
5. Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
TIẾT 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
 Tuần : 1 
I MỤC TIÊU : 
 Giúp HS : 
 Nhận biết các phân số thập phân. 
 Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các 
phân số đó thành phân số thập phân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân 
 GV nêu và viết trên bảng các phân số 
1000
17
,
100
5
,
10
3
 ;  cho HS nêu đặc điểm của 
các phân số này, để nhận biết các phân số 
đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ;  GV giới 
thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 
1000 ;  gọi là các phân số thập phân (cho 
một vài HS nhắc lại). 
 GV nêu và viết trên bảng phân số 
5
3
, 
yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 
5
3
để có : 
5
3
= .
10
6
25
23
=
×
×
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số 
thập phân (theo mẫu). 
Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng 
viết ) 
 HS làm tương tự với ,
125
20
,
4
7
Cho HS nêu ... 1 em 
bấm máy tính, 1 em ghi vào bảng. Sau đó đổi 
lại : em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ 
nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. 
Bài 3 : 
Một HS nêu cách tính theo quy tắc : 
Tìm thương của 7 và 40 (lấy 4 chữ số sau dấu 
phẩy). 
Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải 
thương tìm được. 
1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) : 
 56 x 34 : 100 
HS nhấn các nút trên và thấy kết quả trùng 
với kết quả ghi trên bảng. 
1 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 67 x 100 
Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ 
túi. 
HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là 
bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó 
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính 
nhanh bằng máy tính bỏ túi. 
Cuối tiết học GV đưa ra kết luận : “Nhờ máy 
tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở 
các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử 
dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn 
rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường 
không phải bằng máy tính. 
là 
30 000 đồng, 60 000 đồng, 90 000 đồng. 
Sau đó các nhóm tự tính và nêu kết quả. 
2. Củng cố, dặn dò : 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Môn toán tiết 85 TIẾT 85 : HÌNH TAM GIÁC 
Tuần : 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS : 
 Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. 
 Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). 
 Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Các dạng hình tam giác. 
 Êke. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của 
hình tam giác 
Hoạt động 2 : Giới thiệu 3 dạng hình 
tam giác (theo góc) 
GV giới thiệu đặc điểm : 
Tam giác có 3 góc nhọn. 
Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. 
Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc 
nhọn. 
Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và chiều 
cao 
Giới thiệu hình tam giác trong gấy kẻ ô 
vuông (như SGK), có cạnh đáy trùng 
với một dòng kẻ ngang và chiều cao 
(tương ứng) trùng với một đường kẻ 
dọc. Nêu tên đáy (BC) và chiều cao 
(AH). 
Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông 
góc với đáy tương ứng (BC) gọi là 
chiều cao của hình tam giác (ABC). 
HS chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam 
giác. 
HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo 
từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học. 
HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác 
(dùng êke) trong các trường hợp : 
Bài 1 : HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình 
tam giác. 
Bài 2 : HS dùng êke vẽ chiều cao tương ứng với 
Bài 3 : Hướng dẫn H đếm số ô vuông 
và số nữa ô vuông 
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác 
EDH có 6 ô vuông và 4 nữa ô vuông. 
Hai hình tam giác đó có diện tích bằng 
nhau 
b) tương tự : hình tam giác EBC và 
hình tam giác ehc có diện tích bằng 
nhau 
c) từ a) và b) suy ra : diện tích hình chữ 
nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình 
tam giác ECD. 
đáy MN. 
2. Củng cố, dặn dò 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Môn toán tiết 86 TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
 Tuần : 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính diện tích 
hình tam giác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng). 
 HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 : Cắt hình tam giác 
GV hướng dẫn HS lấy 1 hình tam giác (trong 
2 hình tam giác bằng nhau). 
Vẽ 1 chiều cao lên hình tam giác đó. 
Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác 
được ghi là 1 và 2. 
Hoạt động 2 : Ghép thành hình chữ nhật 
 A E B 
 1 2 
 h 
 D H C 
Hoạt động 3 : So sánh, đối chiếu các yếu tố 
hình học. 
Hương dẫn HS so sánh : 
Hình chữ nhật (ABCD) có chiều dài (DC) 
bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác 
(EBC). 
Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD 
hoặc BC) bằng chiều cao (E H) của hình tam 
giác (E DC). 
Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp đôi diện 
tích hình tam giác (E BC) theo cách : 
+ Diện tích hình chữ nhật (ABCD) bằng tổng 
diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + 
hình EBC). 
+ Diện tích hình tam giác EBC bằng tổng 
diện tích hình 1 và hình 2. 
Hoạt động 4 : Hình thành quy tắc, công thức 
tính diện tích hình tam giác. 
HS ghép 3 hình tam giác thành một hình chữ 
nhật (ABCD). 
Vẽ chiều cao (EH). 
HS nhận xét : 
Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật 
ABCD : S = DC x AD = DC x EH 
Vì diện tích tam giác EBC bằng nửa diện tích 
hình chữ nhật abcd nên diện tích tam giác 
Nêu quy tắc và ghi công thức (như SGK) : 
2
haS ×= . 
 Hoạt động 5 : Thực hành 
HS thực hành trên Vở bài tập. 
Bài 1 : HS viết đầy đủ quy tắc tính diện tích 
hình tam giác. 
a) 
EBC được tính : 
2
DCxEHS = 
nêu qui tắc và ghi công thức( như trong 
SGK) 
 h 
 a 
S = 
2
axh
 hoặc S = a x h :2 
Bài 2 : 
a) HS phải đổi đơn vị đo để đáy và độ dài có 
cùng đơn vị đo , sau đó tính diện tích hình 
tam giác 
 5m =50dm hoặc 24dm -2,4 m 
 50 X 24 : 2 = 600 ( dm2) hoặc 5x2,4:2= 
6(m2) 
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 ( m2) 
2. Củng cố, dặn dò : 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Môn toán tiết 87 TIẾT 87: LUYỆN TẬP 
Tuần : 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS : 
 Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác (trường hợp chung). 
 Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh vuông góc 
của hình tam giác vuông). 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
HS thực hành trên vở bài tập. 
Bài 1 : HS áp dụng quy tắc tính diện tích 
hình tam giác. 
a) 30,5 x12 : 2 = 183 ( dm2) 
b) 16 dm =1,6cm , 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 
(m2) 
bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng tam giác 
vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương 
ứng, chẳng hạn : Hình tam giác vuông ABC 
coi AC là đáy thì AB là chiều cao tương ứng 
và ngược lại AB là đáy thì AC là chiều cao 
tương ứng. 
Bài 4: a) đo độ dài các cạnh của hình chữ 
nhật ABCD 
AB= DC = 4cm 
AD = BC = 3cm 
Diện tích hình tam giác ABC là : 
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) 
b) đo độ dài các cạnh 
của hình chữ nhật 
MNPQ và cạnh ME : 
 MN=PQ = 4cm 
 MQ=NP = 3cm 
 ME = 1cm 
 EN= 3cm 
Bài 3 : Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác 
vuông 
+ Coi độ dài AC là đáy thì độ dài AB là 
chiều cao 
+ Diện tích hình tam giác bằng đáy nhân với 
chiều cao rồi chia 2 : 
2
ACAB ×
+ Nhận xét : Muốn tính diện tích hình tam 
giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh vuông 
góc chia cho 2. 
Tính diện tích hình tam giác vuông ABC : 
4 x 3 : 2 = 6 (cm2) 
Tính diện tích hình tam giác vuông DEG : 
5 x 3 : 2 = 7,5(cm2) 
 Bài 4 : Tính : 
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 
 4 X 3 = 12 (cm2) 
Diện tích hình tam giác MQE là : 
 3 X 1 : 2 = 1,5 ( cm2) 
Diện tích hình tam giác NEP là : 
 3x 3 :2 = 4,5 ( cm2) 
Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện 
tích hình tam giác NEP là : 
1,5 +4,5 = 6(cm2 ) 
diện tích hình tam giác EQP là : 
12 -6 =6 ( cm2) 
chú ý : có thể tính diện tích hình tam giác 
EQP như sau : 
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) 
2. Củng cố, dặn dò : 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Môn toán tiết 88 bài 88 : LUYỆN TẬP CHUNG 
Tuần 18 ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU : giúp HS ôn tập , củng cố về : 
 Các hàng về số thập phân , cộng trừ nhân chia số thập phân , viết số đo dưới dạng số 
thập phân 
 Tính diện tích hình tam giác. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GV cho HS tự đọc , tự làm rồi chữa bài . 
Phần 1 : GV cho HS tự làm bài ( có thể làm 
vào vở nháp ) khi HS chữa bài có thể trình 
bày miệng 
Phần 2 : 
Bài 1 : cho H tự đặt tính rồi tính, khi Hs 
chữa bài, nếu có điều kiện, GV có thể nêu 
yêu cầu HS nêu cách tính, 
Bài 2 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài 
Bài 3 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài 
Bài 1 : khoanh vào B 
Bài 2 : khoanh vào C 
Bài 3 : khoanh vào C 
Kết quả là : 
a) 8m 5dm = 8,5m 
b) 8m25dm2= 8,05m2 
BÀI GIẢI : 
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 
15 +25 = 40 (cm ) 
chiều dài của hình chữ nhật là : 
2400 : 40 = 60 ( m) 
diện tích hình tam giác MDC là : 
60 x25 : 2 = 750 (m2) 
ĐÁP SỐ : 750 (cm2) 
3.Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị để kiểm tra học kì 1. 
Rút kinh nghiệm : 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
 Môn toán tiết 89 KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
 Tuần : 18 ngày dạy : 
 ( đề và đáp án thống nhất theo chỉ đạo của chuyên môn ) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTOAN LOP 5.pdf