Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 26: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 26: Luyện tập

LUYỆN TẬP



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Giúp học sinh :

 Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .

 Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 26: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Tiết 26 
LUYỆN TẬP
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : -Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập và củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
- Giáo viên viết lên bảng phép đổi mẫu :
6m2 35 dm2 =  m2 và yêu cầu học sinh tìm cách đổi 
- Giáo viên giảng lại cách đổi cho học sinh , sau đó yêu cầu các em làm bài .
- Giáo viên chữa bài của học sinh trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh .
 Bài 2 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài .
- Giáo viên : đáp án nào đúng ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao đáp án B đúng ?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh .
Bài 3 
- Giáo viên hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên hỏi : Để so sánh các số đo diện tích ,trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 
- Giáo viên chữa bài ,sau đó yêu cầu học sinh giải thích cách làm của các phép tính so sánh .
Bài 4 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài trước lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh .
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .
- Học sinh trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m235dm2 = 6m2 + m2 = m2 - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Học sinh thực hiện phép đổi sau đó chọn đáp án phù hợp .
- Đáp án B là đúng .
- Học sinh nếu : 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305 mm2 .
Vậy khoanh vào B 
- Học sinh đọc đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích , sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 2dm27cm2 = 207cm2 
300mm2 > 2cm2 289mm2 
3m2 48dm2 < 4m2 
61km2 > 610hm2 
- 4 học sinh lần lượt giải thích trước lớp . Ví dụ : 2dm2 7cm2  207cm2 
Ta có :
 2dm27cm2 = 200cm2 7cm2=207 cm2 
Vậy : 2dm27cm2 = 207cm2 .
Học sinh giải thích tương tự với các phép tính còn lại .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Diện tích của một viên gạch là :
 40 40 = 1.600 ( cm2) 
Diện tích ccawn phòng là :
 1.600 150 = 240.000 ( cm2) 
 24..000 cm = 24 m2 
 Đáp số : 24 m2 
 III. Củng cố dặn dò 
Trò chơi “ Tìm bạn” ( thẻ từ )
2 dm2 85 mm2
8 dm2 27 cm2
5 m2 7 dm2
507 dm2
20085 mm2
Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
Chuẩn bị bài “ Héc-ta” 
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Điền dấu > hoặc < , = vào chỗ chấm cho thích hợp .
a) 6m2 56dm2  656dm2 ; 4500m2 . 450 dam2 
b) 4m2 79dm2  5m2 ; 9hm2 5m2 . 9050 m2 
.

Tài liệu đính kèm:

  • doc26.TO￁N luyện tập t2t6.doc