3. Bài mới
Giới thiệu: (1)
Thừa số – Tích.
Phát triển các hoạt động (28)
Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười )
GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: THỪA SỐ – TÍCH I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp học sinh: Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân Kỹ năng: - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị Tích GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn Thừa số , HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép nhân 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 = Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thừa số – Tích. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừa số thừa số 2 x 5 = 10 Tích Tích v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 Phần a , b , c làm tương tự Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân Bài 3: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Hát - Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét. - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. - Học sinh nêu - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15 - HS làm bài . Sửa bài - HS làm bài . Sửa bài - HS tính nhẩm các tổng tương ứng - Chia 2 dãy thi đua.
Tài liệu đính kèm: