Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 22 - Lê Văn Thái

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 22 - Lê Văn Thái

PHÉP CHIA.

I/ MỤC TIÊU :

- Bước đầu nhận biết phép chia .

- Biết mối quan hệ giữa phép nhân v phép chia , Từ php nhn viết thnh 2 php chia.

- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.

- Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác.

- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 22 - Lê Văn Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA.
I/ MỤC TIÊU :
•-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động
2.Bài cũ : 
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/Làm bài tập.
- Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
*Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
*Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18
*Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?
*Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ?
-Thu bài chấm, nhận xét.
4. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Hát vui
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
9 x 2 = 9 + 9 = 18
-Kiểm tra.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18
Bài 3 : Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính
 tổng độ dài :
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU : 
- Bước đầu nhận biết phép chia .
- Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , Từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. 
- Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Khỏi động
2.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra.
3. Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài.
b/ : Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan hệ.
A/ Phép nhân :
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ?
-Vậy 3 x 2 = ?
B/ Phép chia cho 2 :
-Trực quan : 
 ------------------
-Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ.
-Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” .
-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3 :
-Trực quan : 6 ô vuông.
-6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
-Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô.
-3 x 2 = 6.
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3
-Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2
-Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương ứng ?
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2.
c/ HD Thực hành.
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo mẫu.
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, chấm điểm
4. Củng cố : 
-Nhận xét tiết học liên hệ GD.
- Dặn dò- Học bài.
-Hát vui
-Kiểm tra.
-Phép chia.
-2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6.
-Học sinh viết : 3 x 2 = 6.
-Mỗi phần có 3 ô.
-HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Quan sát.
-Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” .
-HS viết bảng con 6 : 3 = 2.
-Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6
-Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
-Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2.
-2 phép chia tương ứng .
-HS viết :
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2.
-1 em nêu yêu cầu : Cho phép nhân viết 2 phép chia tương ứng.
a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12
15 : 5 = 3 12 : 3 = 4
15 : 3 = 5 12 : 4 = 3.
c/ 2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
-Vài học sinh nhắc lại.
-HS làm vở. (làm tương tự bài 1).
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a/ 4 x 5 = 20
 20 : 4 = 5
 20 : 5 = 4.
-Học bảng nhân và tự học bảng chia.
BẢNG CHIA 2 .
I/ MỤC TIÊU :
•-Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2; Thực hành chia 2 .
- Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động
2.Bài cũ : Tính :
	5 x 6 = 4 x 7 = 3 x 9 =
	30 : 5 = 28 : 4 = 27 : 3 =
	30 : 6 = 28 : 7 = 27 : 9 =
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b : Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2.
* Phép nhân 2 . 
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Em viết phép nhân như thế nào ? 
-Ghi bảng : 2 x 4 = 8.
-Nhận xét.
* Phép chia.
-Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ?
-Vì sao em biết có 4 tấm bìa ?
-Ghi bảng 8 :2 = 4.
* Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
* Hướng dẫn học sinh thực hiện tiếp với các bài tiếp theo.
-Giới thiệu . Đây là bảng chia 2.
2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
-Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng nhiều hình thức.
c/HD Thực hành.
 Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
*Bài 1: cho HS nhẩm bảng chia nêu kết quả
-Nhận xét.
*Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
-12 kẹo được chia đều cho mấy em ?
-Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái kẹo chúng ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học khen ngợi.
- Dặn dò HS về nhà HTL bảng chia 2 .
-Hát vui
-3 em lên bảng .Lớp làm bảng con.
-Bảng chia 2.
-HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-4 tấm bìa có 8 chấm tròn.
-Viết : 2 x 4 = 8
-Vài em đọc : hai nhân bốn bằng tám.
-Có 4 tấm bìa .
-Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa .
-Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn.
-Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4.
-Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp.
-Học sinh hình thành bảng chia 2.
-HTL bảng chia 2.
-Học sinh nhẩm chia 2.
-1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân tích đề.
-Có 12 cái kẹo.
-Chia đều cho 2 bạn.
Tóm tắt :
2 em : 12 kẹo
1 em : ? kẹo
-Làm phép tính chia 12 : 2
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Giải
Số kẹo mỗi em được chia là :
12 : 2 = 6 (kẹo)
Đáp số : 6 cái kẹo.
-HTL bảng chia 2.
MỘT PHẦN HAI .
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”, biết đọc , viết 1/2
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau .
- Rèn tính nhanh đúng. 
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động
2.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.chia 2.
-Ghi bảng : 2 x 5 = 2 x 7 = 2 x 9 =
 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 =
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
 a/ Giới thiệu “Một phần hai”
b/HD nhận biết được “Một phần hai”, biết viết và đọc một phần hai.
-Trực quan : hình vuông .
½ 
 ½
 1/2
-Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ?
-GV tô màu .
-Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu
-Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông .
-Một phần hai được viết như sau : 1
 2
-1 đọc là Một phần hai.
 2
*Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là 1/2 hình 
vuông
1 còn gọi là một nửa.
2
-Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác.
-Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. 
1/2
 1/2
-Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác.
-Nhận xét.
c/ HD Luyện tập, thực hành.
* Bài 1 :
-Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo.
-Nhận xét.
*Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Vì sao hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá ?
-Nhận xét.
4. Củng cố 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò, HTL bảng chia.
-Hát vui
-Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.chia 2,
-Làm bảng.
-Một phần hai .
-Quan sát.
-2 phần bằng nhau.
-Một phần hai được tô màu.
-Một phần hai hình vuông.
-Viết bảng : 1
 2
-Học sinh đọc “Một phần hai”
-Vài em đọc.
 còn gọi là một nửa.
-Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn, hình tam giác.
-Học sinh tô màu các hình và trả lời.
-Đã tô màu ½ hình vuông.
-Đã tô màu ½ hình tam giác.
-Đã tô màu ½ hình tròn
Các hình có ½ số ô vuông được tô màu là hình A và C.
-Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông .
-Hình nào đã khoanh vào ½ con cá.
-Quan sát, tự làm
-Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con được khoanh.
-Học thuộc bảng chia. Cách viết ½, đọc
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động
2.Bài cũ : Tính :
	4 x 4 : 2
	5 x 4 : 2
	6 x 2 : 2
	4 x 3 : 2
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
b/HD Làm bài tập.
*Bài 1 :
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
*Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy ?
-Nhận xét.
.
*Bài 5: Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay 
-Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ?
-Nhận xét.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-Hát vui
-Bảng con.
	4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
	5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
	6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6
	4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-1 em đọc đề.
-18 : 2 = 9.
-Lớp làm bài.
Số lá cờ của mỗi tổ là :
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ.
.
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
-Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. 
DUYỆT
Ban giám hiệu
Khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_22_le_van_thai.doc