3. Bài mới
Giới thiệu: (1)
- Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Phát triển các hoạt động (27)
Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0
Ta công nhận: 2 x 0 = 0
- Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3
Ta công nhận: 3 x 0 = 0
- Cho HS nêu lên nhận xét để có:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
MÔN: TOÁN Tiết: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biết: Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. Sửa bài 3 a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 Ta công nhận: 3 x 0 = 0 Cho HS nêu lên nhận xét để có: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau: Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho HS). v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0 x 4 = 0 4 x 0 = 0 Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0 : 4 = 0 Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: 0 x 5 = 0 0 : 5 = 0 Bài 4: HS tính nhẩm từ trái sang phải. Chẳng hạn: Nhẩm: 2 : 2 = 1; 1 x 0 = 0. Viết 2 : 2 x 0 = 1 x 0. = 0 Nhẩm 0 : 3 = 0; 0 x 3 = 0. Viết 0 : 2 = 0 x 3 = 0 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét. - HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. HS nêu nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Vài HS lặp lại. HS thực hiện theo mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. HS tính HS làm bài. Sửa bài. HS làm bài. Sửa bài. HS làm bài. Sửa bài. HS làm bài. HS sửa bài.
Tài liệu đính kèm: