Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27, Tiết 4: Luyện tập chung

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27, Tiết 4: Luyện tập chung

3. Bài mới

Giới thiệu: (1)

- Luyện tập chung.

Phát triển các hoạt động (27)

 Hoạt động 1: Thực hành

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.

- Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao?

- Chẳng hạn:

 2 x 3 = 6

 6 : 2 = 3

 6 : 3 = 2

Bài 2:

- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:

- 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)

 20 x 4 = 80

 

doc 2 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27, Tiết 4: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
Học thuộc bảng nhân, chia.
Kỹ năng: 
Tìm thừa số, tìm số bị chia.
Giải bài toán có phép chia.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? 
Chẳng hạn:
	2 x 3 = 6
	6 : 2 = 3
	6 : 3 = 2
Bài 2:
GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)
	20 x 4 = 80
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, tìm số bị chia.
 Bài 3:
HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn:
	X x 3 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn:
	Y : 2 = 2
	Y = 2 x 2
	Y = 4
Bài 4:
HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6
Trình bày:
Bài giải
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
Bài 5: Cách xếp như sau:
GV hướng dẫn cách xếp cho HS.
GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS tính nhẩm (theo cột)
Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
HS nhẩm theo mẫu
30 còn gọi là ba chục.
Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm bài theo yêu cầu của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_27_tiet_4_luyen_tap_chung.doc