Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài 49: Nhân số với một chữ số

Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài 49: Nhân số với một chữ số

I.Mục tiêu

 Biết cách nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số

 Thực hành tính nhân

II.Đồ dùng dạy học

Sách giáo khoa toán lớp 4, vở bài tập toán lớp 4

III. Hoạt động dạy học

 

doc 8 trang Người đăng huong21 Lượt xem 5179Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài 49: Nhân số với một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 
BÀI 49: NHÂN SỐ VỚI MỘT CHỮ SỐ 
I.Mục tiêu 
Biết cách nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số 
Thực hành tính nhân 
II.Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa toán lớp 4, vở bài tập toán lớp 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài
458796	 819462
 +	‾
 541026	 273842
1332
×
 2
Các bạn ở dưới làm ra giấy nháp
Thu một số vở bài tập ở nhà của học sinh 
 458796 	 819462 
 +	‾
 541026	 273845
999822	 545617
1332
×
 2
	2664	
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Ở các lớp trước các em đã biết cách nhân số có 3,4 chữ số với số có một chữ số. Bài hôm nay cô sẽ giúp các em nắm được phương pháp nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số 
Dạy bài mới
Viết phép tính lên bảng
 241 324 ×2 = 
Em hãy cho biết phép tính trên bảng khác với phép tính nhân số có 3 hoặc 4 chữ số ở chỗ nào ?
Vận dụng cách nhân số có 3 4,chữ số các em đã học. Các em hãy thực hiện phép tính cho cô 
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài 
 241 324
 × 2
Học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, đồng thời đọc kết quả bài làm của mình 
 Yêu cầu học sinh làm trên bảng trình bày lại cách làm 
Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét cách thực hiện của bạn trên bảng.
 Vậy: 241 324 ×2 =482 648
Viết lên bảng phép tính 136 204 × 4 = 
Yêu cầu 2 học sinh đọc lại đề bài 
GV cho HS thực hiện phép tính 
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng
136 204 
 × 4
Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn và đọc kết quả bài làm của mình 
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lại cách thực hiện của mình 
Vậy: 136 204 ×4 = 544 816
Cho HS khác nhận xét cách thực hiện của bạn. Sau đó GV kết luận động viên HS làm đúng và nhất trí kết quả của các em 
 Em nào có nhận xét về sự giống và khác nhau của hai phép tính vừa thực hiện 
Vậy khi thực hiện phép nhân có nhớ em cần lưu ý điều gì? 
Qua 2 ví dụ các em vừa làm, em nào cho cô biết,muốn nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào ?
Cho HS nhận xét cách bạn vừa nêu 
Luyện tập 
 Bài tập 1
Cho HS đọc yêu cầu 
Bài toán yêu cầu gì ?
Cho 3 em lên bảng làm
Các bạn dưới lớp làm vào vở 
Cho HS nhận xét bài làm của bạn đồng thời đọc kết quả của mình 
HS lên bảng trình bày cách làm một phép toán trong bài tập 1 
HS khác nhận xét cách làm của bạn 
Bài tập 1 củng cố cho các em cách nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số 
Bài tập 2 
Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.Các biểu thức trong bài 2 thuộc dạng toán nào các em đã học ?
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài học sinh dưới lớp làm vào vở 
Cho HS nhận xét kết quả của các bạn trên bảng 
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ,nhân,chia ta làm thế nào ?
Bài toán 3 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 
Phần a bài toán cho biết gì ? và yêu cầu gì ? 
Phần b bài toán cho biết gì ? và yêu cầu gì
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ hình 
GV yêu cầu HS trình bày lại cách làm phần a rồi cho HS khác nhận xét cách làm của bạn 
Tương như vậy với phần b của bài 
Bài tập 3 củng cố cố cho các em cách vẽ hình vuông khi biết đoạn thẳng cho trước và vẽ hình chữ nhật khi biết chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật 
Bài tập 4 
HS đọc yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng toán gì em đã học ? 
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài các học sinh khác làm bài vào vở 
HS nhận xét bài làm của bạn 
Em hãy trình bày cách làm 
Cho HS khác nhận xét cách làm của bạn.
Qua bài 4 củng cố cho các em cách đổi đơn vị đo khối lượng, nếu trong bài toán các đơn vị đo khối lượng không cùng một đơn vị đo thì ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi mới thực hiện tiếp phép tính và bài toán còn củng cố cho các em cách tính trung bình cộng của nhiều số 
Qua bài hôm nay em nào cho thầy biết muốn nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? 
4.Củng cố, dặn dò 
Bài học hôm nay các em cần nắm chắc phương pháp nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số,cách tính giá trị của biểu thức,cách vẽ hình vuông hình chữ nhật và cách tính trung bình cộng của nhiều số 
Nhận xét tiết học -Dặn dò về nhà làm bài tập SGK
Khác là ở đây yêu cầu thực hiện nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số
Học sinh thực hiện vào nháp 
 241 324
 × 2
 482 648
Học sinh nhận xét
Em đặt tính theo cột dọc, thừa số có một chữ số viết dưới thừa số thứ nhất, sao cho thẳng hàng đơn vị rồi tiến hành nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị .Cụ thể như sau 
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 
2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
2 học sinh đọc bài
HS thực hiện vào vở nháp 
1 HS lên bảng làm bài 
136 204 
 × 4
 544 816
HS nhận xét 
Em đặt tính theo cột dọc, thừa số có một chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số sao cho thẳng hàng đơn vị.Sau đó em nhân từ phải sang trái. Cụ thể như sau 
4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1 
4 nhân 0 bằng 0 thêm 1 bằng 1, viết 1
4 nhân 2 bằng 8, viết 8
4 nhân 6 bằng 26 viết 6 nhớ 2 
4 nhân 3 bằng 12 thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1 
4 nhân 1bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 
Hai phép tính giống nhau là đều nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.Khác nhau là phép tính thứ nhất là nhân không nhớ,phép tính thứ hai là nhân có nhớ 
Khi thực hiện phép nhân có nhớ em phải thêm phần nhớ vào kết quả nhân liền sau 
Muốn nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ta làm như sau.
Đặt tính theo cột dọc,thừa số có một chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số thẳng với hàng đơn vị .Sau đó em tiến hành nhân từ phải sang trái.
HS nhận xét 
HS đọc 
Bài toán yêu cầu tính 
HS nhận xét
HS trình bày 
HS đọc 
Các bài toán trong bài 2 thuộc dạng toán tính giá trị của biểu thức mà trong đó có phép nhân,phép cộng,phép trừ 
9 341 × 3 – 12 537
 = 28023 − 12 537
 = 15 486
 43 415 + 2 537 ×5
 = 43 415 + 11 685 
 = 55 100
 453 ×7 + 12 673
 = 31 771 + 12 673 
 = 44 444
 d) 83 375 – 4975 × 9 
 = 82 375 − 44775 
 = 37 600
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Chúng ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, phép trừ sau.
HS đọc 
HS trả lời 
HS làm bài và 2 học sinh lên bảng làm 
HS trình bày 
HS đọc 
HS trả lời 
Bài toán cho biết có 3 bao gạo 
 Bao 1 : 5 yến
 Bao 2 : 45 kg
 Bao 3 : 25 kg 
Hỏi trung bình mỗi bao nặng bao nhiêu kg 
Toán tìm trung bình cộng của nhiều số 
HS làm bài
 Bài giải
 Đổi 5 yến = 50 Kg
Trung bình mỗi bao nặng số kg là 
 (50 + 45 + 25 ) : 3 = 40 ( Kg)
 Đáp số : 40 Kg 
Em tính tổng của 3 bao gạo rồi chia cho 3 .Nhưng vì bao thứ nhất không cùng đơn vị đo với 2 bao kia,nên em đổi 5yến = 50 kg cho cùng đơn vị đo với 2 bao kia .Sau đó em mới thực hiện tiếp phép tính 
Ta phải đặt tính theo cột dọc,thừa số có 1 chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số sao cho thẳng hàng đơn vị, rồi tiến hành nhân từ phải sang trái .

Tài liệu đính kèm:

  • docnhan so voi mot chu so.doc