Giáo án môn Toán lớp 4 - Tiết 22 đến tiết 52

Giáo án môn Toán lớp 4 - Tiết 22 đến tiết 52

 IMục tiêu :Giúp hs :

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .

- Vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân vào tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

II Đồ dùng dạy học :

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 4 - Tiết 22 đến tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (52) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
 IMục tiêu :Giúp hs :
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
- Vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân vào tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
II Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có kẻ sẵn bảng số có nội dung :
a
b
c
(a x b ) x c
a x ( b x c )
3
4
5
5
2
3
4
6
2
III Các hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :Gọi hai hs trả lời 
- Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân và viết công thứccủa nó.
- Khi nhân một số với 10, 100, 1000 ta có thể làm thế nào ?
-Khi chia một số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn, .. cho10, 100 ,1000, , ta có thể làm thế nào ?
- Nhận xét.
2 Bài mới :
21Giới thiệu bài :
 Với phép nhân, vừa rồi chúng ta đã được học về tính chất giao hoán.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một tính chất nữa của nó , đó là tính chất kết hợp .
- Gv ghi đề bài lên bảng
2.2 Giới thiệu tính chất kết hợp:
Để tìm hiểu nội dung bài học,chúng ta thực hiện các bài tập sau :
-Gv ghibảng
1) Tính và so sánh giá tri của hai biểu thức 
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Yêu cầu hs tính giá trị hai biểu thức
+Em hãy nhận xét bài làm của bạn ?
+Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này ?
- Gv ghi (2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
-Gv: Nếu xem 2là a , 3 là b ,4 là c, hai biểu thức (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) có dạng là những biểu thức chứa chữ nào ?
- Gv nêu : Khi a = 2, b = 3 , c = 4 , hai biểu thức ( a x b) x c ; a x ( b x c ) có giá trịbằng nhau và bằng 24. Còn các trường hợp khác của a, b, c, thìgiá trị của chúng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tập 2:
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, giới thiệu bảng và nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs Tổ1, tổ 2 tính giá trị của biểu thức thứ nhất .Tổ 3, tổ 4 tính giá trị của biểu thức hai
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Gv : Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức khi a= 3, b = 4, c = 5.
Tương tự cho các trường hợp còn lại
-Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trong ba trường hợp trên? 
- Gv : Ta nhận thấy, giá trị của hai biểu thức này luôn luôn bằng nhau 
- Nêu và viết ( a x b ) x c = a x ( b x c )
- (a x b ) x c là một tích nhân với mộtsố ; 
a x( bx c ) là một số nhân với một tích.
- Yêu cầu hs phát biểu thành lời
- Gv dán pa- nô ghi nộidung và công thức và nêu : Đây là tính chất kết hợp của phép nhân.
- Gv: Dựavào tính chất này có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng hai cách như sau :Gv ghi bảng:
 a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c)
2.3Luyện tập :
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu:
- Đề yêu cầu ta điều gì? 
-Ghi bảng 2 x 5 x 4 = ? nêu “ Dựa vào tính chất kết hợp ta có thể tính giá tri biểu thức này bằng hai cách”,và ghi :
Cách 1:2 x 5 x 4= (2 x 5 ) x 4 = 10x 4 = 40 
Cách 2 : = 2 x( 5 x 4 )= 2 x 20 = 40
- Yêu cầu hs làm bài 1a 
 Gv chuyển ý sang bài tập 2, gọi hs đọc yêu cầu 
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Gv lưu ý hs vận dụng tính chát giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính sao cho thuận tiệnnhất .
- Gv nhận xét
Bài 3 : Gọi hs đọc đề, gv tóm tắt đề 
-Có 8 phòng học .
 Mỗi phòng : 15 bộ bàn ghế .
 Mỗi bộ bàn ghế : 2 hs .
- Có tất cả ? hs đang ngồi học.
Gv :Biết mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế , có 8 phòng như thế , như vậy chúng ta tìm được gì ?
-Đã biết mỗi bộ bàn ghế có 2hs , đã tìm được số bộ bàn ghế trong tất cả 8 phòng. Vậy làm thế nào tính được có tất cả bao nhiêu hs đang ngồi học ?
- Tương tự hdẫn hs giải cách thứhai
-Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai cách 
- Chấm chữa .
3 Củng cố , dặn dò : hs nêu lai tính chất kết hợp của phép nhân.
Trò chơi : Tính nhanh 
Tính nhanh giá trị của các biểu thức bằng cách vận dụng tính chất của phép nhân.
- Ba hs lên bảng thực hiện
- Hs nghe.
- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở nháp 
- Hs nhận xét 
- Giá trị của hai biểu thứcnày bằng nhau
- Có dạng là (a x b )x c và a x ( b x c )
- Hs theo dõi
- Trong các trường hợp, hai biểu thức đều có giá trị bằng nhau.
- Hs thực hiện yêu cầuvào nháp , hai hs làm bảng
- Hs nhận xét.
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
- Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau
- Hs xung phong trả lời.
- Hs theo dõi .
- 1 em đọc yêu cầu đề.
- Tính bằng hai cách
- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở
- Hs làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhómtrình bày và giải thích cách làm
- Tìm được số bộ bàn ghế trong 8 phòng .
- Lấy 2nhân với số bộ bàn ghế tất cả của 8 phòng .
- 2Hs làm bảng ,mỗi em làm một cách, cả lớp làm vở
Toán ( 51) NHÂN VỚI 10, 100 , 1000,..
 CHIA CHO 10, 100, 1000,
I Mục tiêu :
- Hs biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với10, 100, 1000 ,.
- Vận dụng để tính nhân khi nhân( hoặc chia) với ( hoặccho )10 , 100, 1000,
II Các hoạt động dạy -học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs nêu tính chất giao hoán của phép nhân 
và viết công thức .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Hôm nay các em sẽ được biét cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia các số tròn chục , tròn trăm ,tròn nghìn,cho 10, 100, 1000,
2.3 Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 
a) Nhân một số với 10 
- Ghi bảng : 35 x 10 = ?, goi. học sinh đọc
+Dựa vào tính chất giao hoán cho biết biểu thức 35 x 10 bằng biểu thức nào ?
- Gv ghi bảng 35x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35= 35 chục = 350
Vậy 35 x 10 = 350 
- Cho hs nhận xét thừa số 35 với tích 350 và rút ra kết luận 
- Gv nêu vấn đề Khi nhân một số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
b) Chia số tròn chục cho 10:
-Cho hoc sinh trao đổi ý kiến về mối quan hệ giữa 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? 
-- Cho hs nhận xét về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 
- Vậy khi chia một số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
- Cho hs thực hành một số ví dụ.
2.3 Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, .. hoặc chia số tròn trăm cho 10, 100, 1000,..
Hướng dẫn hs tương tự như trên
- Gv kết luận :
Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.. ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
- Khi chia một số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,.. cho 10, 100, 1000,..ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 3 Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi hs lần lượt trả lời các phép tính ở phần a, phần b, cho hs nhận xét các câu trả lời 
Bài 2 :
Gọi hs trả lời các câu hỏi sau :
-1 yến ( 1 tạ, 1 tấn ) bằng bao nhiêu kg ?
- Bao nhiêu kg thì bằng một tấn(1 tạ , 1 yến ) ?
- Hdẫn mẫu :
 300 kg = ..tạ 
Ta có !00 kg = 1 tạ 
Nhẩm 300 : 100 = 3 tạ
Vậy 300 kg = 3 tạ 
- Cho hs làm các phần còn lại vào vở 
3 Củng cố dặn dò :
Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học.
-Học sinh thực hiện
- Hs nghe. 
- biểu thức 35 x10 = 10 x 35
- Hs rút ra : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết vào bên phải số 35 một chữ số 0
- Hs : ta chỉ việc viết một chữ số 0 vào bên phải số đó
- Hs trao đổi và nhận ra 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia bỏ đi một chữ số0 ở bên phải số đó .
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó một, hai, ba , ..chữ số 0 .
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi ở bên phải số đó một, hai, ba,.. chữ số 0
- Hs nhận xét các câu trả lời của bạn
- Hs theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng , sau đó đổi vở chấm chéo .
 Toán (53) NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O
 I Mục tiêu :Giúp hs :
 -Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng tính nhẩm , tính nhanh.
II Các hoạt động dạy- học :
 Tg
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra kiến thức về các tính chất của phép nhân.
2 Bài mới :
2.1Giới thiệu : Gv giới thiệubài học 
2.2 Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Ghi bảng 1324 x 20 = ?
- Dẫn dắt hs dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân để có :
 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) 
 = (1324 x 2 ) x10 
 = 2648 x 10 
 = 26480
- yêu cầu hs nhận xét 2648là tích của 1324 và số nào ? 
- Vậy khi nhân 1324 với 20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0bên phải tích 1324 x2
- Yêu cầu hs đặt tính và tính 
 1324 .Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích 
 x 20 . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0
 264 80 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8.
 . 2 nhân 3 bằng 6,viết6 vào bên trái 4
 . 2nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
- Cho hs nhắc lại cách nhân1324với 20
2.3Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Ghibảng 230 x 70
- Nêu câu hỏi : Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- Hướng dẫn hs tương tự như trên .
230 x 70 = 23 x10 x 7 x 10 = ( 23 x 7 )x (10x10)
 = (23x 7) x 100 
 = 161 x 100
 Vậy khi nhân 230 với 70 ta viết thêm 2 chữ số 0 vào tích 23 x 7 .Ta có 230 x 70 = 16100
Từ đó có cách đặt tính và tính :
 230 . Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng 
 x 70 chục của tích .
16100 . 7 nhân 3bằng 21, viết 1vào bên trái 0,nhớ2
 .7 nhân 2 bằng 14,thêm 2 bằng 16, viết 16 vào bên trái1 .
- Gọi hs nhắc lại cách nhân 230với 70 .
- Cho hs thự hiện một vài phép tính .
3. Thực hành :
Bài 1:Gọi hs phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số o .
- Yêu cầu hs làm bài tập vào vở , gọi hs cách làm và kết quả 
Bài 2 :gọi hs phát biểu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
-yêu cầu hs làm bài 
-Gọi hs nêu cách làm và kết quả 
Bài 3 : Gọi hs đọc đề rồi tóm tắt bài toán .
- Yêu cầu hs làm bài .
- Hdẫn hs chấm chữa.
Bài 4 : Gọi hs đọc đề và tự làm bài 
Tiến hành tương tự như bài 3
3 Củng cố :
Tổng kết giờ học , tuyên dương hs học tốt .
 . 
- Hai hs thực hiện yêu cầu.
- hs theo dõi 
- tích của 1324 x 2
- Hs theo dõi .
- hs nhắc lại .
- hs làm bài vào vở 
- hs làm bài 
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vở
 Toán (54) ĐỀ - XI – MÉT 
I Mục tiêu :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề- xi- mét vuông
- Biết đọc , viết và so sánh và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi- mét 
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại .
II Đồ dùng dạy học :
Gv và hs chuẩn bị hình vuôngcạnh 1 dm có đã chia thành 100 ô vuông
III Các hoạt động dạy- học :
Tg 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1 Bài cũ : 
Yêu cầu hs nhắc lại cách nhân các số có tân cùng là chữ số 0
2 Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
2.2 Giới thiệu đề - xi- mét vuông
Gv : Để đo diện tích người ta còn dùng đợn vị đề - xi- mét vuông.
- Hs lấy hình vuông có cạnh cạnh 1dm đã chuẩn bị sẵn , quan sát và đo cạnh có đúng 1dm
- Gv nói và chỉ vào bề mặt hình vuông: Đề - xi- mét vuông là diện tích của hình vuôngcó cạnh dài 1 dm, đây là đề - xi- mét vuông
- Giới thiệu cách đọc và viết: Đề- xi mét vuông viết tắt là :dm2
2.3Luyện tập :
Bài 1:Gv viết các số đo diện tích trong bài và một số các số đo khác , yêu cầu hs đọc trước lớp .
Bài 2:
-Gv đọc các số đo iện tích trong bài và một số các số đo khác , yêu cầu hs viết theo đúng thứ tự mà cô giáo đã đọc .
- Gv chữa bài .
Bài 3 : 
- Nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2
- Lưu ý hs dựa vào cách nhân và chia nhẩm cho 10, 100. ..
-Yêu cầu hs quan sát và suy nghĩ để viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Hdẫn chấm chữa.
Bài 4 :
- Yêu cầu hs quan sát các số đo theo từng cặp, so sánh để điền dấu thích hợp, lưu ý hs nên đưa về cùng một đơn vị đo để so sánh .
- Hdẫn chấm chữa.
Bài 5:
Yêu cầu hs quan sát hình vuông và hình chữ nhật, để phát hiện mối quan hệ diện tích giữa hai hình . Có thể tính diện tích hai hình rồi so sánh hoặc cắt ghép hình để so sánh
3. Củng cố dặn dò :
Gọi hs nhắc lại các kiến thức vừa học.
-2 hs trả lời
- hs lắng nghe .
- Lấy đồ dùng học tâp ra.
- Theo dõi và quan sát.
- Hs quan sát để nhận biết : hình vuông1dm2 được xếp đầybởi 100 hình vuông 1 cm2, từ đó nhận biết mối quan hệ 1dm2= 100 cm2
- Hs đọc theo chỉ định của cô.
- Hai hs viết bảng , cả lớp viết vở 
- 1 hs làm bảng , cả lớp làm vở
sau đó đổi chéo vở để chấm .
- Một em làm bảng , cả lớp làm vở
-Hs làm bài vào vở.
 Toán ( 55) MÉT VUÔNG 
 I Mục tiêu :Giúp hs :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị diện tích mét vuông .
-Biết đọc,viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
-Biết 1m2= 100 dm2 và ngược lại .Bước đầu giải quyết một số bài toán có liên quan đến m2, dm2, cm2.
II Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông, mỗi ô có diện tích 1dm2
III Các hoạt động dạy- học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức cũ về dm2 và mối quan hệ giữa dm2 và cm2
2 Bài mới :
2.1Giới thiệu mét vuông :
Gvgiới thiệu : Cùng với đon vị cm2, dm2 , để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông .
- Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị và nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m
- Giới thiệu cách đọc, và viết mét vuông : mét vuông viết tắt là m2
 - Yêu cầu hs quan sát hình vuông đã chuẩn bị, đếm số ô vuông 1 dm2 có có trong hình vuông .
- Chỉ định hs đọc lại nhiều lần : 1m2= 100dm2và 
ngược lại 100dm2= 1m2
2.2Thực hành :
Bài tập1 :
- Nêu yêu cầu bài tập,sau đó yêu cầu hs tự làm bài .
- Yêu cầu hs đọc kết quả từng bài , cả lớp nhận xét , giáo viên chữa bài chung. 
Bài 2 : 
-Lưu ý hs cần lưu ý đến mối quan hệ giữa các đơn vị m2,dm2, cm2 .
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn và chấm chữa chung.
Bài 3 :
- Yêu cầu hs đọc đề 
- Giúp hs tìm hiẻu đề :
+ Người ta dùng bao nhêu viện gạch để lót nền?
Như vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? 
+ Diện tích mỗi viên gạch là bao nhiêu ?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn., gv chấm chữa chung.
Bài 4
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập .
- Gợi ý hs tìm các cách giải bằng cách cắt hình đã cho thành các hình chữ nhật , tính diện tích từng hình nhỏ rồi tính tổng các diện tích .
- Gọi hs nêu các cách cắt hình .
- Gv nhận xét .
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học.
- Hai hs lên bảng trình bày
- Hs lắng nghe .
- Hs quan sát số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông và phát hiện ra mối quan hệ : 1m2= 100 dm2 và ngược lại
- Hs tự làm bài 
- Hs nhận xét bài của bạn .
- Hai hs làm bảng , cả lớp làm vở .
- Hs đổi vở chấm chéo .
- 1Hs đọc đề 
+ 200 viên gạch .
+ 200 viên 
+ 30 x 30 = 900 cm2
- Hs vẽ lên bảng cách cắt hình của mình .
Toán tc ( 21) LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu :Củng cố kiến thức về 
- Nhân với số có 1 chữ số .
- Nhân nhẩm với 10, 100, 1000.., chia nhẩm số tròn chục , trăm , nghìn , cho 10, 100, 1000,..
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Giải toán có liên quan đến các kiến thức đã học .
II Các hoạt động dạy và học :
Tg
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1 Bài cũ :
- Gọi hs nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân., cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000,và chia nhẩm các số tròn chục , trăm , nghìn , .. cho 10, 100, 1000,..
2. Hướng dẫn hs luyện tập :
Bài 1 :
Đặt tính rồi tính :
548 213 x 6, 430 879x 7 , 154796 x 8
gọi hs lên bảng , cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài . 
Bài 2 :
Tính bằng cách thuận tiện bằng cách vận dụng tính chất giao hoán
a) 5 x 754 x 2 8 x 342 x 125
 1250 x 30 x 8 5 x 568 x 200
 Viết lên bảng 1 đến 2 bài , gọi hs nêu cách làm hoặc nếu cách làm nếu hs không nói được .
- Yêu cầu hs tự làm các bài còn lại 
- Gv chấm chữa chung.
Bài 3 : tìm các biểu thức bằng nhau :
a) 203 x 79 b)( 1000- 80 ) x 145 
c) 145 x 920 d) 79 x ( 220 – 17)
- Yêu cầu hs tự làm 
- Gv chấm chữachung . 
 Bài 4:
 Trong vườn hoa có 8 luống hoa cúc, mỗi luống có 12 hàng, mỗi hàng có 22 cây hoa. Hỏi trong vườn hoa có bao nhiêu cây hoa cúc ?
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt đề ,sau đó tự giải.
- Gv chấm chữa chung. 
- Hỏi xem em nào có cách giải khác .
3 Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
- Hs trả lời 
- 3 hs lần lượt lên bảng.
- Hs theo dõi .
- Hs làm vở , 1hs làm bảng 
- 2 hs làm bảng, cả lớp làm vở 
- Hs đọc đề.
- 1 em làm bảng, cả lớp làm vở 
 Toán tc (22) LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu: Giúp hs củng cố kiến thức về:
- Các tính chất của phép nhân .
- Nhân nhẩm với 10, 100, 1000,Nhân các số có tận cùng là những chữ số 0
- Giải toán có liên quan đến các kiến thức đã học.
II
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1 Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất của phép nhân, cách nhân nhẩm với 10 ,100, 1000, chia nhẩm cho 10, 100, 1000,
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1 :Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 124 + 789 +876 + 211 = 
b) 4521 + 3627 + 5479 + 6373 =
c) 125 x 5 x 2 x 8 
d) 250 x 1250 x 8 x4
- Yêu cầu hs cho biết bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Hướng dẫn chấm chữa .
Bài 2 
 a) Điền số tròn chục vào chỗ chấm :
..x 3 < 120 4 x  < 100
b) Đi ền s ố tròn trăm vào chỗ chấm :
 x 10 < 3000 . x 20 < 1000
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu đề 
- Chỉ định hs nêu kết quả từng bài 
Bài 3:
Gv ghi từng bài lên bảng, hướng dẫn hs cách làm , sau đó yêu cầu tự làm .
Tính :
120 x 40 x 20 740 x 200 x 30 
 Bài 4 : Một hình chữ nhật có chiều rông là 32m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ?
- Chỉ định hs nêu yêu cầu của bài toán .
- Hỏi hs cách tìm chu vi , diện tích của hình chữ nhật
- Hdẫn chấm chữa chung
3 Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học
- Hs trả lời theo chỉ định của cô.
- hs phát biểu .
- Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở .
- Chấm chéo vở 
- Hs tự làm bài 
-Cả lớp nhận xét
- Hs phát biểu sau đó tóm tắt đề và giải . Một hs làm bảng ,lớp làm vở .

Tài liệu đính kèm:

  • docGatt1.doc