Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 15

Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 15

 Toán (71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I-Mục tiêu:

Giúp HS:

Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.

III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán (71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.
III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 Hs lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 70.
-GV yêu cầu HS tính nhẩm:
320:20; 3200:100; 32000:1000
-GV đọc phép tính và gọi HS yêu cầu nói ngay kết quả.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới:
1.Giới thiệu bài
-GV: Bài hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2.ôn tập chia nhẩm cho 10,100, 1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
3.Phép chia 320:40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 tận cùngt).
-GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-Gv khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi: 320:(10x4).
-GV hỏi: Vậy 320 chia 40 được mấy?.
-Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4.
-GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
4.Phép chia 32000:400
(Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
-GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi: 32000:(100x4)
-Hướng dẫn, nhận xét như VD1.
-GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV kết luận lai, ghi lên bảng.
5.Luyện tập, thực hành
Bài 1:( làm bảng con)
-GV hỏi: bài yêu cầu gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x là thừa số chưa biết.
-GV hỏi: yêu cầu của đề?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. (SGK)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
(Đáp số Â:a) 9 toa xe ; b) 6 toa xe ).
C.Củng cố, dặn dò:
-Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/80 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS tính nhẩm.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình:
320:(8x5) ; 320(10x4) ; 
320:(2x20) ; ....
-HS thực hiện tính:
320:40 = 320:(10x4) = 320:10:4 = 32:4 = 8
320 : 40 = 8
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
-Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 thì ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
-HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 320 40
 8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình:
32000:(80x5) ; 32000:(100x4) ; 32000:(2x200) ; ...
-HS thực hiện tính: 
32000:400 = 32000:(100x4) = 32000:100:4 = 320:4 = 80
-HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
32000 400
 00 80
 0
-HS: Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường.
-HS đọc lại kết luận trong SGK.
-1 em trả lời.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 3 bài.
-HS nhận xét.
-Tìm x.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-2 HS nhận xét.
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia.
 Toán (73) : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐI
 I Mục tiêu
 Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy-
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi hai HS làm bài 1/81
-GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới
1.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 8192:64
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài, cho HS nêu cách tính của mình trước lớp.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 1154:62
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài, cho HS nêu cách tính của mình trước lớp.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 1154: 62là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Làm bảng con bài a.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Làm vào vở.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài (SGK).
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
*Đáp số: 291 ta thừa 8 chiếc bút.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Tìm x (là thừa số chưa biết)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/82 và chuẩn bị luyện tập
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia có số dư bằng 38.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một con tính. HS cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét.
-Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 3500:12
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài ban.
 Toán (74) LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu:
 -Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số.
 -Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn về phép chia có dư.
II-Đồ dùng, dạy-học: Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
-Gv gọi 3 HS lên bảng yêu cầu các HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 73, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
B.Dạy -học bài mới
1.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số và giải các bài toán có liên quan.
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Làm bảng con 2 bài, vở 2 bài.
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Làm vở
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hỏi: Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài toán. (SGK).
-Hướng dẫn HS tóm tắt đề và giải.
-Lưu ý HS mỗi xe đạp có mấy bánh?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
*Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/83 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con.
-4 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét vài làm của bạn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức.
-Chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-4 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhan đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
 Toán (75) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) 
I-Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết thực hiện phép chia có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng dạy-học: Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
-Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu các HS làm bài 1/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới
1.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 10150:43
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai GS hỏi các HS khác trong lớp có cách làm nào khác ko. 
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 26345:35
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài, cho HS nêu cách tính của mình trước lớp.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?.
3.Luyện tập, thực hành
Bài 1 (làm bảng con 2 bài, vở 2 bài).
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: (Làm vở)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán (SGK).
-Hướng dẫn HS làm bài
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
c.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/84 và chuẩn bị luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
10105 43
 150 235
 215
 00 
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình,
 26345 35
 184 752
 095
 25
-Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con, VBT.
-HS nhận xét.
-1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
*ĐS: 512m.
 Toán (72) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I-Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số.
 -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II- Đồ dùng, dạy-học: Phấn màu, bảng con.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới
1.Giới thiệu bài:
-Ghi lên bảng.
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số:
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 672:21
*Đặt tính và tính (tính từ trái sáng phái).
-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672:21.
-GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
-GV : Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho sso 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
-GV nhận xét cách thực hiện phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cả lớp cách chia đúng như SGK đã nêu.
-GV hỏi: Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao?
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 779:18
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác?
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
c) Tập ước lượng thương:
-Hướng dẫn HS cách ước lượng.
3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:( Làm bảng con bài a, vở bài b).
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 (Làm vở)
-GV gọi 1 HS đọc đề bài (SGK).
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
Tóm tăt
15 phòng: 240 bộ
1 phòng:...bộ
*Đáp số: 16 bộ.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:( Tìm x).
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/81 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
-Là 21.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
67’2’ 21
63 32
 42
 42
 0
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
 779 18
 059 43
 05
-Là phép chia có sô dư bằng 5.
-Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào bảng con và vở BT.
-HS nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 Toán tc (29) LUYỆN T ẬP
I Mục tiêu
-Củng cố cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số
- Rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 và vận dụng vào tính nhẩm.
Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
II Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Nêu mục tiêu của tiết học
2.Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1 :
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)112 : ( 7 x 4 )
b) 945 : ( 7 x 5 x 3) 
c)630 : ( 6 x 7 x 3 )
Gv hướng dẫn hs làm bài a
112 : ( 7 x 4 ) có dạng biểu thức nào mà chúng ta đã học
+ Khi chia một số cho một tích ta có thể làm thế nào ?
- Yêu cầu tính vào vở nháp bài a bằng hai cách 
- Hd chấm chữa.
- Yêu cầu hs tính tiếp bài b, bài c theo cách thích hợp .
Bài 2:
Tìm y :
y x 500 = 780000
y x 120 = 12000
- Yêu cầu hs cho biết bài toán này thuộc dạng tìm thành phần nào chưa biết?
- Yêu cầu hs nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở .Hai hs làm bảng, gv yêu cầu hs để lại phép tính chia nháp khi tìm y
- Yêu cầu cả lớp nhận xét phép chia nháp của bạn đã đúng chưa ?
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn(cả cách trình bày)
Bài 3 :
Một bếp ăn có 15 bao gạo , mỗi bao nặng 50 kg. Người ta đã dùng hết 1/5 số gạo đó .Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu kg gao?
- Yêu cầu hs đọc đề bài
-Hướng dẫn hs giải theo 2 cách:
Cách 1 :
* Tìm khối lượng gạo bếp ăn có
* Tìm khối lượng gạo đã dùng
* Tìm khối lượng gạo còn lại
-Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai cách
Bài 4 :
Tính bằng cách thuận tiện :
a)(56 x 23 x 4) : 7
b)(76 x 7) :4
c) 1320 : 4 :3
- Yêu cầu hs làm bài 
- Hd chữa bài 
3 Củng cố
 Yêu cầu hs nhắc lai chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Nhận xét tiết học .
- Một số chia cho một tích 
- Hs trả lời 
- Hai hs lên bảng mỗi hs làm một cách
- Nhận xét bài của bạn 
- Thừa số chưa biết.
- Hs trả lời 
- Hai hs làm bảng 
- Hs nhận xét .
- Hs trả lời
Một em đọc đề
Cách 2 :
* Tìm số bao gạo đã dùng .
* Tìm số bao gạo còn lại .
* Tìm khối lượng gạo còn lại
*3 hs làm bảng
- Hs trả lời 
 Toán tc ( 30) LUYỆN TẬP 
 I Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng chia cho số có hai chữ số .
- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
II Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1 Nêu mục tiêu tiết học 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài 1 :
Đặt tính rồi tính :
175 : 12 ; 798 : 34 ; 278 :63
- Gv lần lượt viết từng bài lên bảng , yêu cầu hs làm bảng con ,một hs lên bảng thực hiện
- Gv hdẫn hs tập ước lượng thương
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn 
Bài 2 :
Tính giá trị của các biểu thức :
161 : 23 x 754
340 : 28 x 77
 - Hd hs lần lượt từng bài
- Yêu cầu hs làm bài .
- Hd hs chấm chữa .
Bài 3 :
Một tổ có 23 công nhân trong 24 ngày may được 8280chiếc áo.Hỏi mỗi ngày mỗi công nhân may được bao nhiêu chiếc áo?
- Gọi hs đọc đề
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm hai cách giải .
* Cách 1:
- Số áomột công nhân may trong 24 ngày 
- Số áo một công nhân may trong một ngày.
-Yêu cầu hs làm theo một trong hai cách 
-Hai hs làm bảng , mỗi em làm theo một cách .Yêu cầu hs để lại các phép tính chia nháp
- Hd hs chấm chữa 
3 Củng cố : Gọi hs nhắc lại cách chia một số cho một tích
- Nhận xét tiết học
- Hs làm bảng con , một em làm bảng
- Hs nhận xét
- Hs làm bài vào vở , hai em làm bảng 
- Hs thảo luận nhóm 
* Cách 2 :
- Số áo 23 công nhân may trong một ngày
- Số áo một công nhân may trong một ngày .
- Hai hs làm bảng 
- Nhận xét bài làm của bạn
- Hs trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan15.doc