Toán(tiết1): ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ(tr3)
A)Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số.
-Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
B) Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
I).Bài cũ: GV nêu cách học môn toán và kiểm tra sự chuẩn bị của HS.GV nhận xét. HS lắng nghe. Báo cáo sự chuẩn bị.
Toán(tiết1): ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ(tr3) A)Mục tiêu: Giúp học sinh: -Củng cố khái niệm ban đầu về phân số. -Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. B) Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. C) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS I).Bài cũ: GV nêu cách học môn toán và kiểm tra sự chuẩn bị của HS.GV nhận xét. HS lắng nghe. Báo cáo sự chuẩn bị. II).Bài mới:Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: 1* Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: Cho HS quan sát từng tấm bìa. Yêu cầu nêu tên gọi phân số, tự viết phân số và đọc. GV: Tương tự làm các tấm bìa còn lại. Hướng dẫn các em đọc : ; ; ; .2*Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiêndưới dạng phân số: Hướng dẫn viết: 1:3; 4:10; 9:2;... III) Thực hành: Bài1:a) Đọc các phân số sau: ; ; ; ; b) Nêu tử số và mẫu số. Bài 2:Viết các thương sau đây dưới dạng phân số: 3:5=; 75:100=; 9:17= Bài 3: Viết các số tự nhiên sau đây dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 32=; 105=; 1000=. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: a)1=6/¨ IV) Củng cố và dặn dò: -Nêu cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. -Về nhà bài 4 còn lại. Bài sau:Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số -HS: Ta có hai phần ba băng giấy được tô màu, ta có phân số ; đọc là: hai phần ba. -HS tiếp tục nêu: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm. -Nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3. -Gọi HS làm miệng . Cả lớp nhận xét. Sửa sai tại chỗ. -Gọi HS làm bảng con. -Làm nhóm đôi. Cả lớp cùng sửa bài. -HS điền vào và GV hỏi cách làm. -HS phát biểu. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: