Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 31: Bảng nhân 7

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 31: Bảng nhân 7

Tiết 31:

BẢNG NHÂN 7

I. Mục tiêu.

* Giúp học sinh.Ổn định tổ chức lớp

- Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.

- Áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 7.

II. Đồ dùng dạy học.

- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn.

- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kq phép tính).

III. Phương pháp.

- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.

 

doc 5 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 31: Bảng nhân 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn:Dương Thị Duyên
Ngày giảng:
Lớp :THk26G
Năm học :2010_1012
Môn : toán
 KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Tiết 31:	
BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh.Ổn định tổ chức lớp
- Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.
II. Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn.
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kq phép tính).
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
-kiểm tra sĩ số lớp
-Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- bạn nào có thể đọc bảng nhân 6 cho cả lớp cùng nghe nào?
- G/v gọi HS nhận xét
-G/v nhận xét và cho điểm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
-hôn nay cô xẽ cùng cả lớp chúng ta cung tiếp tục đi tìm hiểu tiếp bảng nhân 7.cả lớp cùng ghi bài vào vổ nao
 Ghi đầu bài.
b./ Hd thành lập bảng nhân 7.
- Gắn 1 tấm bài có 7 hình tròn lên bảng và hỏi. có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- chúng ta có phép tính tương ứng la j bạn nào có thể cho cô biết nào?
-G/v gọi 1 số HS nhắc lại.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập p/t tương ứng.
- 7 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14
- Hd h/s lập p/t 7 x 3 = 21 tương tự như trên.
-đúng rồi: bạn A đã trả lời rất đúng.từ đây chúng ta có 2 cách tìm:
Cách 1:
.
.
Cách 2:
..
..
- Bạn nào có thể tìm được k/q phép tính 7 x 4 tiếp theo nào? 
- Y/c h/s tìm kq của p/t nhân còn lại.
- G/v chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 7.
- Y/c h/s nhận xét bảng nhân 7.
 Y/c h/s đọc thuộc bảng nhân 7 (xoá dần bảng cho h/s đọc thuộc).
- T/c cho h/s thi đọc thuộc lòng.
- G/v nhận xét.
*.cách học thuộc bảng.
c. Luyện tập.
 Bài 1.tính nhẩm
- Bài y/c làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.
- Trong bài có phép tính nào không có trong bảng nhân 7? Nêu cách tính.
Bài 2.
- Mỗi tuấn có mấy ngày?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c cả lớp t2 và giải.
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3
- Con có nhận xét gì về 3 số ở 3 ô đầu.
- Y/c h/s điền tiếp số thích hợp vào ô trống.
- Đây là những số đếm thêm 7 từ 7 
à 10 chính là các số tích trong bảng nhân 7. 
- H/s đọc bảng nhân 6
-HS nhận xét
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài, ghi đầu bài.
- H/s quan sát hđ của g/v và trả lời có 7 hình tròn.
- 7 hình tròn được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần.
- 7 x 1 = 7.
- 1 h/s đọc lại phép tính trên.
- H/s quan sát và trả lời: 7 được lấy 2 lần.
- 7 x 2.
- 7 x 2 = 14.
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14.
Nên 7 x 2 = 14.
- 2 h/s đọc phép tính 7 x 2 = 14.
-7 x 3 =21
-vì: 7 x 3 = 7+7+7 mà 7+7+7=21
Nên 7 x 3 =21
- 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28
hoặc: 7 x 4 = 21 + 7 = 28 (vì 7 x 4 = 
7 x 3 + 7).
- 1 h/s nhắc lại cách tìm kết quả trên.
- H/s làm tiếp vào vở.
- 6 h/s lần lượt lên bảng ghi k/q vào các p/t còn lại.
- Thừa số thứ nhất đều là 7.
- Thừa số thứ 2 là các số từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1.
- Tích là các số từ 7 đến 70 mỗi lần thêm 7.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần. Sau đó h/s tự đọc thuộc.
- H/s thi đọc thuộc bảng nhân 7.
- Tính nhẩm.
- H/s làm vào vở, đổi vở k/t nhau.
- H/s nối tiếp nêu k/q p/t.
7 x 3 = 21
7 x 5 = 35
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 6 = 42
7 x 4 = 28
..
..
..
- 0 x 7 = 0 0 nhân với bất kỳ số nào 
 7 x 0 = 0 cũng bằng 0.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Mỗi tuần có 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần.
- H/s làm vào vở.
- 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải.
1 tuần có: 7 ngày.
4 tuần có: ? ngày.
Bài giải.
4 tuần có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
- H/s nhận xét
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn mỗi lần thêm 7. (7 + 7 = 14, 14 + 7 = 21).
- H/s làm vào vở.
- 1 h/s lên bảng điền: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70.
- 1 h/s đọc lại, nhận xét.
- 1 h/s đọc thuộc lòng bảng nhân 7 à g/v điền bảng.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.cô thấy hôm nay lớp chung ta rất hăng hái xây dựng bài cô rất khen cả lớp.
- Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7, chuẩn bị bài sau.
- cô chào cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tiet_31_bang_nhan_7.doc