TOÁN LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :bài 3/63VBT B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.HDHS làm bài tập: Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân. -GV theo dõi và sửa bài. Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : Làm nhóm 4 Bài 4: Cho HS tóm tắt đề. *GV chấm một số bài và nhận xét. -HS tự làm bài rồi chữa bài. -HS đặt tính đúng và tính được kết quả của phép cộng chính xác . a) 65,45 b) 47,66 - HS biết áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức. 4,68+6,03+3,97=4,68+(6,03+3,97) = 4,68+10=14,68 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 ( 3,5 + 4,5 ) +(4,2 + 6,8) = 8+ 11 =19 Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm (phần giải thích này không viết trong bài làm). *HS làm theo nhóm Giải được bài toán có lời văn dạng tìm tổng có vận dụng cộng số thập phân. (Số mét vải ngừời đó dệt trong 3 ngày: 28,4+30,6+32,1=91,1(m) Đáp số : 91,1m ) C. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học * Bài sau: Trừ số thập phân . TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. -Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : 2/64 VBT B. Bài mới : *.Giới thiệu bài: HĐ1:HDHS thực hiện trừ hai số thập phân: a) Cho HS nêu ví dụ: 4,29 - 1,84 = ? . - GV theo dõi và nhận xét. - Qua cách thực hiện cho HS nêu cách thực hiện. GV rút ra kết luận /SGK b)Ví dụ 2 (thực hiện như phần a) 45,8 - 19,26 = ? HĐ2:Thực hành: Bài 1: Bảng con Bài 2: Bảng con,bảng lớp Bài 3: Cho HS tự làm cá nhân. - HS th.luận N 4 để tìm cách trừ. *Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ *Chuyển về phép trừ hai STN và trừ. 429 - 184 = 245 (cm) 245 cm = 2,45m -HS đặt tính và trình bày kết quả 45,80 19,26 -Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ STN. Sau đó nêu cách trừ hai STP - Cho HS nhận xét, thực hiện phép trừ. - HS nêu được quy tắc trừ hai số TP. -HS tính được kết quả phép trừ 2 STP đã đặt tính sẵn. *HS làm vào bảng con *HS làm bài cá nhân. HS biết đặt tính và thực hiện đúng phép trừ các STP Hs giải được bài toán có lời văn áp dụng phép trừ các STP (Khối lượng đường còn lại trong thùng 28,75- 10,5 – 8 =2,25 (kg ) Đáp số :2,25 kg) C. Củng cố, dặn dò:Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân? -Nhận xét tiết học - HS trả lời. TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II.Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ :Bài 2/65 VBT B. Bài mới : 1.Giơí thiệu bài: 2.HDHS làm bài tập: Bài 1: Cá nhân - GV nhận xét, Bài 2: Nhóm đôi Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì? Bài 4: Gọi cá nhân lên bảng làm: A b c a-b-c a-(b+c) 8,9 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 16,72 8,4 3,6 -HS làm bảng con. Đặt tính đúng,tính được kết quả đúng,sạch , đẹp. -Củng cố cho HS về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính áp dụng với các STP HS thảo luận nhóm đôi. a) X+4,32=8,67 b) 6,85+X=10,29 X=8,67-4,32 X=10,29-6,85 X =4,35 X =3,44 c)X-3,64=5,86 d)7,9-X=2,5 X =5,86+3,64 X=7,9-2,5 X =9,5 X=5,4 *HS giải được bài toán có áp dụng cộng trừ các STP Quả 1 : 4,8kg Quả 2 < Quả 1 : 1,2kg 14,5kg Quả 3 : kg? Đáp án: Quả dưa thứ ba nặng: 6,1kg HS biết áp dụng tính chất đã học để thực hiện bài tập Rút ra được nhận xét: a-(b+c)=a-b-c C. Củng cố, dặn dò: -Nêu cách trừ hai số thập phân? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học quy tắc trừ hai số thập phân. * Bài sau: Luyện tập chung TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. -Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi 4 em lên sửa bài 2b,d; 4b/54. GV chấm vở tổ 2 và nêu nhận xét. - 4HS lên bảng. - Lớp nhận xét. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.HDHS làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. Bài 2:- 1 HS đọc đề bài.HS làm bài. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. GV cho HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải và chữa bài. Bài 5 : Thảo luận nhóm - HS làm nhóm 4 rồi chữa bài. -Củng cố cho HS cách cộng ,trừ các số thập phân a)38,81 b)43,73 c)45,24 d)47,55 -Củng cố cho HS cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7+5,2 x=10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x=10,9 Áp dụng công thức : a - b - c = a - ( b + c) Chẳng hạn: 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - ( 28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37 * HS giải được bài toán có lời văn ( Giờ thứ hai đi được là : 13,25 - 1,5 = 12,75 (km ) Giờ thứ ba đi được là -( 13,25 + 12,75 ) = 10 (km ) Đáp số 10 km ) * Thảo luận nhóm -đại diện nhóm trình bày C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Về nhà làm lại bài 5. TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ :2 / 67 VBT B. Bài mới : *.Giới thiệu bài: HĐ1:Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a)Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải: “Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài của ba cạnh”, từ đó nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân: 1,2 x 3 = ? - Gợi ý cho HS tìm ra cách thực hiện. b) GV nêu ví dụ 2: 0,46 x 12= ? *Lưu ý nhấn mạnh ba thao tác của quy tắc, đó là : nhân, đếm, tách. HĐ2:Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Hướng dẫn HS đọc đề toán, giải toán vào vở . GV chấm bài nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 1 STN * Bài sau: Nhân một STP với 10, 100, 1000 -Nhận xét tiết học - Đổi 1,2m = 12dm -Đối chiếu kết quả 12 x 3 = 36 (dm) với 1,2 x 3 = 3,6(m),từ đó rút ra được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3. 12 1,2 x 3 x 3 36(dm) 3,6(m) *HS rút ra nhận xét - Thực hiện, nhận xét. - Nêu quy tắc nhân. -HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân: 0,46 x 12 *HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Làm bảng con Củng cố và rèn cho HS cách đặt tính và tính đúng , đặt đúng dấu phẩy. HS biết tính kết quả và ghi vào ô trống HS biết giải được bài toán có lời văn (Quảng đường ô tô đi trong 4 giờ 42,6 x 4 = 170,4 (km ) Đáp số 170,4km) -HS nhắc lại TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;1000; I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000. - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : *Giới thiệu bài: HĐ1:Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1STP với 10,100,1000,... a)Ví dụ : - Yêu cầu HS tự tìm kết quả phép nhân 27,867 x 10 HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho HS làm bài miệng: Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng xăng-ti-mét: Bài 3: - 1HS đọc đề bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu quy tắc thực hiện nhân một STP với 10,100,1000...? Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập - HS tự tìm được kết quả phép nhân 27,867 x 10 = 278,67 - HS so sánh được kết quả tìm được với thừa số thứ nhất.Từ đó rút ra được quy tắc nhân: + Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,...chữ số. +HS thực hiện được với nhiều số khác - Làm miệng. -Củng cố kĩ năng áp dụng quy tắc vừa học cho HS nắm. -Xác định đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.Aps dụng nhân nhẩm với 10,100,1000,.... 10,4dm=104cm; 12,6m=1260cm. -HS giải cá nhân.Sau đó, sửa bài. Giải: - 10 lít dầu hoả cân nặng: 8kg - Can dầu hoả đó cân nặng: 9,3kg -Học sinh trả lời.
Tài liệu đính kèm: