TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;1000;
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000.
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;1000; I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000. - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : *Giới thiệu bài: HĐ1:Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1STP với 10,100,1000,... a)Ví dụ : - Yêu cầu HS tự tìm kết quả phép nhân 27,867 x 10 HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho HS làm bài miệng: Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng xăng-ti-mét: Bài 3: - 1HS đọc đề bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu quy tắc thực hiện nhân một STP với 10,100,1000...? Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập - HS tự tìm được kết quả phép nhân 27,867 x 10 = 278,67 - HS so sánh được kết quả tìm được với thừa số thứ nhất.Từ đó rút ra được quy tắc nhân: + Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,...chữ số. +HS thực hiện được với nhiều số khác - Làm miệng. -Củng cố kĩ năng áp dụng quy tắc vừa học cho HS nắm. -Xác định đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.Aps dụng nhân nhẩm với 10,100,1000,.... 10,4dm=104cm; 12,6m=1260cm. -HS giải cá nhân.Sau đó, sửa bài. Giải: - 10 lít dầu hoả cân nặng: 8kg - Can dầu hoả đó cân nặng: 9,3kg -Học sinh trả lời. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000 ...ta làm thế nào?Cho ví dụ. - Gọi 1 em lên sửa bài 2 còn lại. - HS phát biểu. - 0,856m = 85,6cm; ,75dm = 57,5cm. B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. Bài 1: Luyện tập nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000... Bài 2: Đặt tính và tính: -Cho HS tự làm vào vở. Sau đó GV sửa bài. Bài 3: Cho 1 em đọc đề. Tóm tắt đề: 3giờ đầu: 10,8km/1 giờ ? km 4 giờ sau: 9,52km/1giờ Giải: Trong 3 giờ đầu đi được: 32,4km Trong 4 giờ sau đi được: 38,08km Quãng đường người đó đi tất cả:70,8km -GV chấm một số bài và nêu nhận xét. Bài 4 : hoạt động nhóm - Gọi đọc nối tiếp. -HS tự làm.Sau đó đổi vở chéo để kiểm tra lại. a)7,69 x 50=384,5 b)12,6 x 800=10080 c)12,82 x 40=512,8 d)82,14 x 600=49284 -HS làm cá nhân. -Cả lớp sửa bài. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học : TOÁN :NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: a) HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, - Yêu cầu HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên : b) Ví dụ 2: 4,75 x 1,3 = ? 2.Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: Cho HS thảo luận nhóm 4. Bài 2: a) Tính và so sánh giá trị của a x b và b x a. b) Bài 3: Cho HS đọc đề và gợi ý: - Nghe. - Nêu miệng, sau đó HS nêu cách giải để có phép tính nhân: 6,4 x 4,8 =? -Thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên. 64 x 48 = 512 3072dm2 = 30,72m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72(m2) -HS thực hiện.Cả lớp theo dõi và sửa bài. -HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. -HS nhắc lại quy tắc nhân. - HS biết áp dụng quy tắc nhân STP vói STP để làm bài tập. -HS nhận biết và áp dụng được tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân. a x b = b x a - HS vận dụng làm miệng.Cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS củng cố về cách tính p,s hình chữ nhất với các số thập phân - P: 48,04m S: 131,208 m2 -C. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - Phát biểu tính chất giao hoán? * Bài sau:Luyện tập -HS trả lời. TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.. - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân . - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. Bài 1 - Nêu ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? - GV thực hiện theo cách chuyển dấu phẩy: 142,57 x 0,1=14,257 - Yêu cầu HS tự tìm kết quả bài: 531,75 x 0,01=? Bài 2:Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông. Bài 3: Cho HS đọc đề. Hướng dẫn cách giải: - Ôn về tỉ lệ bản đồ. - Cho HS làm vở, chấm chữa. - HS phát biểu. - HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000... - Thực hiện VD: 142,57 x 0,1 = ? theo cách chuyển dấu phẩy: 142,57 x 0,1=14,257 - HS tự tìm kết quả bài: 531,75 x 0,01=? - Qua hai ví dụ, HS nêu cách thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với - Cho HS thảo luận nhóm đôi: -HS biết vận dụng cách nhân nhẩm trên để thực hiện 1000ha = 10km2 125ha = 1,25km2 12,5ha=0,125km2 3,2 ha=0,032 km2 - HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1:1000000 biểu thị tỉ lệ bản đồ : -Giải được bài toán về tỉ lệ bản đồ. - Từ đó, ta có 19,8cm ứng với độ dài trên thực tế: 19,8 x 10 = 198 (km) -C. Củng cố, dặn dò: Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01; 0,001... ta làm thế nào? * Bài sau: Luyện tập. TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Khi nhân một số thập phân với 0,1;001; 0,001;...ta chỉ việc làm thế nào? -HS phát biểu. B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. Bài 1: a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x ( b x c ): b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: Khi HS làm sửa bài, cần cho các em giải thích đã Bài 2: Tính: Cho HS làm cá nhân: a) (28,7 x 34,5) x 2,4 b) 28,7 x 34,5 x 2,4 - GV nhận xét , cho điểm. Bài 3 : - Nghe. - HS sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong từng bài tập cụ thể. a b c (a x b) x c a x (b x c) 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65 1,6 4 2,5 16 16 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6 -Cả lớp theo dõi và nhận xét: + Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân đều có tính chất kết hợp. (a x b) x c = a x (b x c) -Củng cố cho HS về cách tính giá trị của biểu thức có chứa phép cộng ,trừ nhân chia STP -Củng cố cho HS cách giải bài toán tỉ lệ. (Quãng đường người đi xe đạp được trong 2,5 giờ : 12,5 X 2,5 = 31,25 (km ) Đáp số: 31,25 km ) C. Củng cố, dặn dò- -Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: