Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Lài

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Lài

TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu : Giúp HS

-Củng cố về phép cộng ,phép trừ ,phép chia STP.

-Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân .

II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Lài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG 
I.Mục tiêu : Giúp HS 
-Củng cố về phép cộng ,phép trừ ,phép chia STP.
-Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: Luyện tập 
Bài mới : Giới thiệu bài 
Hướng dẫn HS giải bài tập :
Bài 1: 
GV nhận xét -sửa sai .
Bài 2 : Hoạt động cá nhân 
GV kết luận :
Bài 3 :Giải toán có lời văn .
GV hướng dẫn tóm tắt 
GV chấm bài nhận xét chung .
Bài 4 : Hoạt động nhóm 
GV kết luận :
 Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
HS làm từng bài vào bảng con : 
Củng cố về cộng trừ và nhân các số thập phân .
Củng cố về nhân nhẩm với 10,100,1000.
HS nối tiếp nhau đọc phep tính và nêu kết quả - Lớp nhận xét .
+HS đọc đề toán - tóm tắt và giải được bài toán tỉ lệ.
Giải :
Giá tiền một kg đường .
38500 : 5 = 77 00( đồng ) 
Số tiền mua 3,5 kg đường là :
7700 X 3,5 = 26950 ( đồng ) 
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn 5kg đường cùng loại là :
 38500 - 26905 = 11550 ( đồng ) 
 Đáp số : 11550 đồng .
HS biết vận dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính toán nhanh.
 (a + b) x c = a x c + b xc 
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 =9,3 x (6,7+ 3,3 )
 = 9,3 x 10 = 93 
Tương tự hs làm các bài còn lại 
Đại diện nhóm trình bày 
Lớp nhận xét 
 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG 
I.Mục tiêu : Giúp HS 
- -Củng cố về phép cộng ,phép trừ ,phép nhân STP.
-Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính .
-Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ .
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : bài 4b / 62 
bài mới : Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Cộng, trừ hai số thập phân
 Hoạt động cá nhân .
GV kết luận : 
Bài 2 : Tương tự bài 1 
GV kết luận :
Bài 3 : Thảo luận theo cặp 
Tương tự các bài – GV nhận xét sửa sai 
Bài 4 : HS làm vào vở
GV chấm bài nhận xét :
Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau: chia số TP cho một số TP 
Củng cố cho HS về cộng ,trừ hai số thập phân
HS đọc yêu cầu của bài 
2 hs làm bài ở bảng -Lớp làm vào vở nháp nhận xét bài bạn .
a) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 x 54,02 = 61,72 
Tương tự làm các bài 
( 6,75 + 3,25 ) x 4,2 =
10 x 4,2 = 42 
Áp dụng một tổng nhân với một số để tính thuận tiện.
Trao đổi bài nhận xét :
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7x ( 5,5 – 4,5 ) 
= 4,7 x 1 = 4,7 
Đọc yêu cầu của bài toán –Tóm tắt và giải được bài toán dạng tỉ lệ.
 Giải :
Giá tiền mua mỗi mét vải là :
6000 : 4 = 1500 ( đồng )
6,8 m nhiều hơn 4 m vải là : 
6,8 - 4 = 2,8 (m) 
6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn là :
15000 x 2,8 = 42 000(đồng )
 Đáp số : 42000 đồng 
TOÁN : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
I.Mục tiêu : giúp hs: 
-Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên –trong làm tính trong giải toán .
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Bài 2a, bài 4/ 62 
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
 a)Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Ví dụ 1 : SGK 
Dựa vào các kiến thức đã học tìm kết quả 
GV kết luận : 
Hướng dẫn chia số TP cho số TN 
 Ví dụ 2 : 12,58 : 19 
GV nhận xét :
b) Quy tắc :
c) Thực hành :
Bài 1 : Làm cá nhân
Bài 2 : Thảo luận nhóm đôi 
GV chấm một số cặp nhận xét 
Bài 3 : Làm vào vở 
GV chấm bài nhận xét :
3 Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học :
-Chuẩn bị : Luyện tập 
HS đọc ví dụ sgk 
Nêu cách tìm độ dài một đoạn thẳng 
8,4m : 4 = ? 
8,4 m = 84 dm 
Dựa vào ví dụ HS nêu được cách chia số thập phân cho STN.
84 4
04 21
 0 
8,4 4
04 2,1
 0 
Tương tự ví dụ 1 HS lên bảng thực hiện 
 HS phát biểu quy tắc.
Củng cố cho HS về chia số thập phân cho STN
HS làm lần lượt vào bảng con 
Củng cố về tìm thành phần chư biết của phép tính.
HS trình bày 
X x 3 = 8,4 
X = 8,4 :3 
X = 2,8 
b) 5 x X = 0,25 
 X =0,25 : 5 
 X= 0,05 
 HS giải được bài toán thực tế có chia STP cho STN 
 Giải 
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được :
126,54 : 3 = 42,18 ( km )
 Đáp số : 42,18 km 
.TOÁN: LUYỆN TẬP 
Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên .
-Củng cố quy tắc chia thông qua giải toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: 2/64
Bài mới : Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : Chia số thập phân cho số tự nhiên 
GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Làm cá nhân 
Ví dụ : Thương là 1,24 
 Số dư là 0,12 
GV nhận xét 
Bài 3 : Thảo luận nhóm 
Hướng dẫn chia đối với phép chia có dư 
*GV kết luận :
Bài 4 : Làm vào vở bài tập 
Củng cố -dặn dò : 
-Nhận xét tiết học :
Chuẩn bị bài sau :Chia số thập phân với 10,100,1000
Củng cố cho HS về chia STP choSTN
HS làm lần lượt từng bài vào bc
 HS nêu miệng được thương và số dư của từng phép tính chia (chú ý số dư là STP).
HS biết đặt tính và tính chính xác .
-Trình bày vào phiếu bài tập .
Đại diện nhóm trình bày 
HS giải được bài toán tỉ lệ có áp dụng chia STPcho STN
Tóm tắt : 
14 bộ quần áo : 25,9m 
21 bộ quần áo : ? m
Giải
May 1 bộ quần áo cần :
 25, 9 : 14 = 1,85 (m)
May 21 bộ quần áo cần :
1,85 x 21 = 38,85 (m) 
 Đáp số 38,85 m 
TOÁN : CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO 10;100;100;
I.Mục tiêu : 
Giúp hs hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1000.
II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài củ : bài 3.4 /65
Bài mới : Giới thiệu bài
Hướng dẫn thực hiện phép chia một STP cho 10 ,100, 1000;..
*Ví dụ 1 : SGK 
213,8 : 10 = 21,38 
Ví dụ 2 : 89,13 : 100 = ?
Ghi nhớ : 
Thực hành :
Bài 1 : Làm miệng 
Gv nhận xét 
Bài 2 : Làm cá nhân 
GV nhận xét chung 
Bài 3 : Làm vào vở 
GV chấm bài nhận xét chung:
3 Củng cố -dặn dò : 
-Nhận xét tiết học 
HS thực hiện được phép chia một STPcho 10,100,1000,...sau đó nêu được cách nhẩm.
HS đặt tính và tính :
213,8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0 
HS nhận xét cách chia 
HS làm tương tự ví dụ 1 
Rút ra nhận xét 
HS đọc ghi nhớ SGK
HS đọc phép tính và nêu kết quả bằng miệng - Lớp theo dõi nhận xét
 HS tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính rồi so sánh 
a) 12,9 x 0,1 với 12,9 :10 
 1,29 1,29 
Vậy 12,9 x 0,1 = 12,9 :10 
HS đọc đề và giải 
 Giải :
Số gạo đã lấy ra : 
537,25 :10 = 53, 725 (tấn )
Số gạo còn lại trong kho là :
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn ) 
 Đáp số : 483,525 tấn 
HS đọc ghi nhớ SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN13.doc