CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
-Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bảng phụ -Bảng lớp
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. -Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bảng phụ -Bảng lớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Â. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1:Chia 1 số TN cho1 số TN mà thương tìm được là 1 số TP a.Ví dụ 1:-GVnêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV cho HS thực hiện phép chia 27: 4. H:PC dư có thể chia tiếp tục được không? -GV nhận xét và kết luận như (SGK). b.Ví dụ 2:- GV nêu ví dụ -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện P/C. -GV nhận xét. c. Quy tắc thực hiện phép chia Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1/68: GVcho thực hiện bảng con Bài 2/68:- GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/68:-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV cho trò chơi: “ Ai nhanh,ai đúng”. C.Củng cố-Dặn dò: -GVtổng kết tiết học. .Bài mới: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện và nêu. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS nêu phép 27 : 4 - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS nêu,HS thực hiện phép chia. - HS nghe yêu cầu. - Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52 - Phép chia 43 :52 có số chia >số bị chia (52>43)nên khôngT/Hgiống ph chia 27:4. - HS nêu: 43 = 43,0. -HS áp dụng quy tắc để thực hiện phép chia - HS nêu cách thực hiện,cả lớp nhận xét. - Củng cố cho HSHS cách giải bài toán tỉ lệ áp dụng phép chia đã học. - HS biết cách viết được các phân số dưới dạng STP : Lấy tử số chia cho mẫu số. Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bảng phụ -Bảng lớp II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Củng cố thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn Bài 1/68: - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chấm nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố tính rồi so sánh kết quả Bài 2/68:- GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu câu thực hiện nhóm. - GV nhận xét bài làm HS,tuyên dương. Hoạt động 3: Giải toán có liên quan đến tính chu vi,diện tích Bài 3/68- GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chấm nhận xét bài làm HS. Hoạt động 4: Giải toán có liên quan đến tính trung bình cộng Bài 4/68:- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chấm,nhận xét. C.Củng cố-Dặn dò: -Bài mới:Chia 1 số TN cho 1 số TP - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06= 16,01 b) 35,04 : 4 - 6,87= 8,76 - 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38. -HS thực hiện theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32 b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 5,52 = 5,52 c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 0,6 = 0,6 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm đề toán. - 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS theo dõi nhận xét GV. -HS ghi bài học. Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊNCHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia 1số TNcho một số thập phân. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bảng phụ -Bảng lớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1:Hướng dẫn thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân. -a.GV ghi 3 biểu thức (SGK) -GV hướng dẫn HS nhận xét, rút ra kết luận tỪng cặp giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau? -GV giúp HS rút ra nhận xét (SGk). b) Ví dụ 1:* Hình thành phép tính * Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5. -GV nhận xét. b) Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25. c)Quy tắc chia 1 STN cho 1 STP Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành Bài 1/70: GVcho thực hiện bảng con. Bài 2/70: Bài 3/70:- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chấm, nhận xét. C.Củng cố-Dặn dò: -GVgọi HS nhắc lại quy tắc. -GV tổng kết tiết học. -Bài về nhà. -Bài mới: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài. - 3 HS làm bảng,cả lớp làm giấy nháp. -HS rút ra kết quả, nêu. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV +HS nêu , cả lớp nhận xét. - HS nêu phép tính và thực hiện. - HS làm bài vào giấy nháp,1 HS làm bài bảng sau đó trình bày lại cách chia. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính. -HS thực hiện bảng,cả lớp nhận xét. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS nêu quy tắc,cả lớp nhận xét. HS đặt tính đúng và tính được kết quả của phép chia dựa vào quy tắc đã học. HS nêu nhẩm kết quả dựa vào quy tắc đã học. HS giải được bài toán dạng tỉ lệ. MÔN TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 69) I-MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Rèn kn trình bày bài sạch sẽ. II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động giáo viên A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS -Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ta làm thế nào? B.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1/70: GV gọi HS đọc đề. -GV cho thực hiện nhóm. H:Dựa vào cách tính của 4 bài tập,em nêu cách chia 1số cho 0,5;0,2;0,25 làm thế nào? Bài 2/70: Tìm x: -GV:Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? -GV cho HS làm bảng con. -GV nhận xét. Bài 3/70: -Gọi HS đọc đề. -GV chấm, nhận xét. Bài 4/70: -Gọi HS đọc đề. -Đề toán cho gì?-Đề toán hỏi gì? -GV theo dõi bài chấm, sửa bài. C.Củng cố -Dặn dò: -Muốn chia một số tự nhiên cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm thế nào? -Bài sau:Chia1 STP cho 1 STP Hoạt động học sinh HS thực hiện và trả lời. -Cả lớp nhận xét. -HS tính được kết quả của phép nhân, phép chia biết so sánh các kết quả. -HS nhận ra được :Một số chia cho 0,5 thì bằng số đó nhân với 2. -HS thực hiện theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Củng cố tìm thừa số chưa biết trong một tích -HS đọc đề và nêu yêu cầu. -HS nêu được cách tìm thừa số chưa biết, củng cố chia 1STN cho một STP. -2HS thực hiện bảng,cả lớp bảng con. Củng cố về giải toán có liên quan đến chia 1 STN cho 1STP +Tính số lít dầu có tất cả. -1HS làm bảng,cả lớp làm vở. -1HS đọc đề,cả lớp đọc thầm. -HS trả lời. +Chiều dài và chiều rộng. +Tính diện tích hình chữ nhật. +Dựa vào yêu cầu đề (HVcó cạnh 25m). -1HS làm bảng cả lớp làm vở. -HS nhận xét bài làm của bạn bảng. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I-MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động học của HS I)Bài cũ: Kiểm tra 2 HS -Muốn chia nhẩm một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm thế nào? -GV chấm 5 em.GV nhận xét. II)Bài mới: Hoạt động1:Hình thành quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. a)Ví dụ 1:-GV nêu bài toán Ví dụ 1: 23,56 : 6,2=? (kg) -Hướng dẫn HS chuỷên phép chia 23,56 : 6,2 thành: 23,56 6,2 -Gợi ý cho HS trả lời 496 3,89(kg) 0 b)Ví dụ 2: -Cho HS thực hiện : 82,55 : 1,27=? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Đặt tính và tính: -Cho HS thảo luận nhóm đôi. Bài 2;3 -Gọi HS đọc đề bài . -GV tóm tắt đề lên bảng. -GV chấm, nhận xét. C.Củng cố -Dặn dò: -Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? -GV nhận xét tiết học. -Bài về nhà .Bài sau: Luyện tập -HS trả lời. -2 HS làm bài 3,4/70. -HS nhận xét. HS thực hiện các ví dụ SGK theo hướng dẫn của GV -HS nêu cách chia -Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. -Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. -Thực hiện phép chia 235,6 : 62 -Vậy: 23,56 : 6,2 = 3,89( kg) - Thực hiện phép chia 8255 : 1,27 và nêu cách thực hiện -HS nêu quy tắc thực hiện. -HS vận dụng được quy tắc để làm các bài tập -HS thực hiện bảng con. -HS trả lời. -Củng cố cách giải bài toán tỉ lệ có vận dụng phép chia STP cho STP -HS trả lời Tuần 14: Thứ ba ngày tháng năm 2008 KHOA HỌC : GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI (Tiết 27) I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nêu tính chất,công dụng của gạch,ngói. - Phân biệt gạch,ngói vớI đồ sành,sứ,kể tên đợc một số đồ gốm. - Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hình và thông tin trang 56,57 SGK. - Tranh ảnh và một số mẫu gạch,ngói,sành,sứ, đồ gốm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Giới thiệu bài học. Hoạt động 1: Công dụng xi măng - Yêu cầu HS từng cặp trao đổi ,trả lời. + Xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? -GV kết luận(SGK). - Cho HS xem tranh ảnh H 1,2/58 Hoạt động 2: Tính chất xi măng-Công dụng bê tông - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 4 - Chữa bài tập,chốt ý. + Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? + Bê tông cốt thép là gì? + Công dụng của nó? - Yêu cầu hs dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời : + Cần lưu ý điều gì khi dùng vữa xi măng? + Nêu cách bảo quản xi măng? *GV kết luận chung (SGK). *Tổ chức trò chơi”Tôi là công nhân xây dựng”. -GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố-Dặn dò :- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Thuỷ tinh. -2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. -2HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận. (Xây nhà, dùng trong các công trình xây). (Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hái phòng,Nghi Sơn, Hà Tiên,....). -Xem tranh ảnh. -HS TLN tìm hiểu về tính chất của xi măng,công dụng của bê tông điền vào phiếu b/tập theo mẫu (đãch/bị) - HS trả lời +(Hỗn hợp:Xi măng,các,sỏi,nước trộn thành.). +(Hỗn hợp ấy đỗ vào khuôn có cốt thép). - Trả lời. ( Cần để nơi khô ráo, thoáng khí, bao XM dùng chưa hết phải buộc thậtchặt.) -HS lặp lại ý: Người ta nung đất sét, đá vôi và một số chất khác ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn, đó là xi măng. Ở nước ta hiện nay có nhiều nhà máy XM lớn,công nghệ hiện đại, đáp ứng được nhu cầu thực tiễn đời sống của nhdânta. *HS tham gia trò chơi -Cả lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: