Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có văn.

II. Đồ dùng dạy - học:

 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 3 và 4/72.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào?

- HS2: Đặt tính rồi tính:

 28,5 : 2,5 = ? ; 29,5 : 2,36 = ?

- GV nhận xét và ghi điểm.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 TOÁN Tiết:71 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. 
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có văn. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	2 bảng phụ viết nội dung bài tập 3 và 4/72. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS2: Đặt tính rồi tính:
 28,5 : 2,5 = ? ; 29,5 : 2,36 = ?
- GV nhận xét và ghi điểm. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
18’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. 
Bài 1a, b, c /72:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV cho HS làm bài trên bảng con. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2a/72:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính vế phải sau đó tiến hành tìm thừa số chưa biết. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- GV gọi 2 HS làm bài trên bảng, GV nhận xét và ghi điểm. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b, c, d . 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. 
Bài 3/72:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV nhận xét và ghi điểm, chấm một số vở. 
Bài 4/72:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
Hướng dẫn thực hiện phép chia rồi kết luận
- Cho HS làm bài vào vở. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập chung
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài trên bảng con. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân vào vở. 
Bài 2 : Tìm X:
a)X x 1,8 =72 
 X = 72 : 1,8 
 X = 40 
b) X x 0,34 = 1,19 x1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 X = 3,57
HS khá, giỏi làm thêm bài 2b, c, d 
- 1 HS nêu đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS làm bài trên bảng. 
 Kết quả là 7l dầu hỏa.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033( nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân (của thương.).
 Tuần: 15 TOÁN Tiết: 72 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: HS biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân. 
- So sánh các số thập phân. 
- Vận dụng để tìm x.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
 Đặt tính rồi tính:
 28,5 : 2,5 = ? ; 8,5 : 0,034 = ?
- GV nhận xét và ghi điểm. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
30’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Bài 1a, b, c/72:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm việc trên bảng con. 
Bài 2 cột 1/72:
- GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân. 
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. 
Bài 3/72:
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương sau đó kết luận. Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 cuối cùng- khi còn tg.
Bài 4 a, c/72:
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b, d.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu bài nào sai sửa lại vào vở. 
- Bài sau: Luyện tập chung
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Làm bài trên bảng con. 
a/ 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b/ 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c) 100 +7 + = 100 +7 +0,08 = 107,08
d)35 + + = 35 +0,5 + 0,03
 = 35,53
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- HS làm vào vở. 
- HS làm việc cá nhân. 
a)0,8 x X = 1,2 x10 b)210: X=14,92– 6,52
 0,8 x X = 12 210: X = 8,4
 X = 12 : 0, X = 210 : 8,4
 X = 15 X = 25
c) 25:X = 16:10 d) 6,2 x X = 43,18 +18,82
25 : X = 1,6 6,2 x X = 62
 X = 25 : 1,6 X = 62: 6,2
 X = 15,625 X = 10
Tuần: 15 TOÁN Tiết:73 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/73. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
 Tính x:
9,5 x x = 47,4 + 24,8 ; x : 8,4 = 47,04 – 29,75
- GV nhận xét và ghi điểm. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
32’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Bài 1a, b, c/73:
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2a /73:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét và ghi điểm và sửa bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b
Bài 3/73:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 
Bài 4/73:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 
- GV yêu cầu HS làm bài tương tự như bài tập 3/72. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà sửa lại những bài làm sai. 
- Bài sau: Tỉ số phần trăm
- HS nhắc lại đề. 
- HS làm bài trên bảng con. 
a) 266,22 : 34 = 7,83 
b) 483 : 35 = 13,8
c) 91,08 : 36 = 25,3
- HS làm vở. 
a/ ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 -18.32 = 4,68
- HS đọc đề. 
- HS làm bài vào vở. 
 Bài giải:
Số giờ mà động cơ đó chạy được :
 120 : 0,5 = 240 ( giờ )
 Đáp số : 240 giờ.
a) X- 1,27 = 13,5:4,5 b) X+18,7=50,5:2.5
 X-1,27 = 3 X+ 18,7= 20,2
 X = 3 + 1,27 X = 20,2-18,7
 X = 4,27 X = 1,5
C) X x 12,5 = 6 x 2,5
 X x 12,5 =15
 X = 15: 12,5
 X = 1,2
Tuần: 15 TOÁN Tiết: 74 
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy - học: - 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/73 và ví dụ 2/74. 
 - GV chuẩn bị hình vẽ như SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
 Tính bằng hai cách:
Câu 1: 0,96 : 2,12 – 0,72 : 0,12 = ?
Câu 2: 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = ?
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
7’
7’
18’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: 
 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm. 
- GV treo bảng phụ có hình vẽ trên bảng, hỏi:
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- GV viết bảng: 25:100 = 25% là tỉ số phần trăm. 
Hoạt động 2: Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. 
- GV treo bảng phụ có bài tập 2 lên bảng. 
- GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia đó. 
- GV hướng dẫn HS tìm tỉ số phần trăm. 
Hoạt động 3: Luyện tập. 
Bài 1/74:- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2/74:- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 
- GV sửa bài. Chấm một số vở. 
Bài 3/74:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
- GV tiến hành như bài tập 3. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là tỉ số phần trăm
- HS nhắc lại đề. 
- 25 : 100. 
- 80 : 400. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài trên bảng con. 
HS trả thực hiện theo yêu cầu của đề toán theo 2 bước:
] Rút gọn phân số thành . ] Viết 
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS làm bài trên bảng. 
 Đáp số: 95%
3a/ 54% b/ 46%
- HS trả lời. 
Tuần: 15 TOÁN Tiết: 75 
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 và 2/75. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
 Viết thành tỉ số phần trăm:
 ; ; 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
18’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. 
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. 
- GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. 
- GV hướng dẫn HS nhân thương với 100 và chia thương đó cho 100. 
- Từ đó GV nêu quy tắt SGK/75. 
- Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1/75:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2 a, b/75:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu GV tổ chức cho HS làm vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c.
- GVvà HS nhận xét. 
Bài 3/75:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm nháp. 
- 2 HS nhắc lại quy tắc. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài trên bảng con. 
0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135%
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vào vở. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
b/ 73,77% c/ 4,61%
- HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
Bài giải :
Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp là :
13:25 = 0,52 = 52%
 Đáp số : 52%.
- 1 HS trả lời. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15.doc