LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3/76.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
.1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
Tính tỷ số phần trăm của hai số:
Tuần: 16 TOÁN Tiết: 76 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3/76. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: .1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào? - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính tỷ số phần trăm của hai số: 17 và 18 ; 62 và 17. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 23’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/76: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu ểntao đổi cặp, nêu miệng. - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3. Bài 2/76: - Gọi HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 3/76: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - GV tiến hành tương tự bài tập 2. - HDHS giải: + Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn: + Tiền lãi là: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS làm thêm bài tập trong VBT. - HS nêu miệng - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. a) 18:20 = 0.9 = 90%. Tỉ số này cho biết: coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5:20=1,175=117,5% tỉ số phần trăm này cho biết: coi kế hoạch này là100% thì đã vượt mức 117,5% kế hoạch. 117,5%-100% = 17,5% kế hoạch - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 52 500 : 42 000 = 1.25 = 125% (tv 125% - 100% = 25% (tiền vốn) Tuần: 16 TOÁN Tiết: 77 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/76 và bài toán /77. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính : 17% + 18,2% = ? ; 112,5% – 13% = ? 14,2% x 3 = ? ; 60% : 5 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 22’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có ví dụ 1. - GV ghi tóm tắt đề trên bảng. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện. - Từ đó GV hướng dẫn HS phát biểu quy tắc. - Gọi 2 HS đọc lại quy tắc SGK/77. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/77: - Gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tính số HS 10 tuổi sau đó tính số HS 11 tuổi. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài. - Chấm một số vở. Bài 2/77: - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3/77: - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính một số phần trăm của một số ta có thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - HS phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc lại quy tắc. - 1 HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) 32 – 24 = 8 (học sinh) 5 000 000:10x 0,5 = 25 000 đồng 5 000 000+25 000 = 5 025 000 đồng 345x40:100 = 138(m) 345-138 = 207(m) - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 - 1 HS trả lời. Tuần: 16 TOÁN Tiết: 78 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết tìm tỉ số phần trăm cuả một số và vận dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3/77. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 15’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1. Bài 1a, b/77: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bảng con. - Gọi 2 HS làm bài tập ở bảng lớp. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3. Bài 2/77: - Gọi HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS tính 35% của 120 kg. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3/77: - GV hướng dẫn HS tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. - Sau đó tính 20% của diện tích đó. Bài 4/77: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm 1% của1 200 cây sau đó tính nhẩm 5% của 1200 cây. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS nào làm bài sai về nhà sửa lại vào vở. - Bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) - HS nhắc lại đề. - HS làm bảng con. a/ 48% b/ 56,4m c/ 1,4 - HS đọc đề bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. 120x35:100 = 42(kg) - HS lắng nghe, sau đó tự giải vào vở. Đáp số: 54 m - HS khá, giỏi làm thêm bài 4. 1% của 1200 cây là : 1200 : 100 = 12 ( cây ) 5% của 1200 cây là: 12X5 = 60 (cây ) 20% của 1200 cây là : 120 X 2 = 240 ( cây) vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là: 60X 50 = 300 ( cây ) hoặc vì 25% = 20% + 5% nên 25% của 1200 cây là : 240 +60 = 300 ( cây ) Tuần: 16 TOÁN Tiết: 79 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết ví dụ 1/78. - Bảng phụ viết bài toán trang 78. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS lên bảng tính: 4% của 2500kg 10% của 1200l TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có ví dụ 1. GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng : 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là HS? - GV yêu cầu HS thực hiện cách tính. - Gọi HS phát biểu quy tắc. - GV nhận xét và ghi điểm bổ sung. - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc SGK/78. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/78: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bảng con. Bài 2/78:- GV tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3/38: - Cho HS khá, giỏi làm thêm. - GV hướng dẫn HS 10% = và 25% = - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - Nêu kết quả tính nhẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó, ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc ví dụ. - HS theo dõi. - HS phát biểu. 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm làm bảng con. 552x100:92 = 600(học sinh) - HS làm vào vở. 732x100:91,5 = 800(s phẩm) - HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - HS làm miệng. a/ 50 tấn b/ 20 tấn - 1 HS trả lời. Tuần: 16 TOÁN Tiết: 80 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính giá trị một số phần trăm của một số. - Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1. Bài 1b/79: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Bài 2b/79: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2a. - GV chấm một số vở, nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Bài 3a/79: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - Yêu cầu những em làm bài tập sai về nhà tiếp tục làm lại. - Bài sau: Luyện tập chung - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. Bài 1: a/ 37 : 42 = 0,8809 =88,09% b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của nó: 126 : 1200 = 0 ,105 0,105 = 10,5% ĐÁP SỐ : 10,5% - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. a/ 29,1 b/ 900 000 đồng - HS khá, giỏi làm thêm bài 2a. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. a/ 240 b/ 4 tấn - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
Tài liệu đính kèm: