Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Tiết 76. LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

+ Luyện tập về tính tỷ số phần trăm của 2 số, đòng thời làm quen với các khái niệm:

- Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

- Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)

- Bảng con: Tìm tỷ số phần trăm của 2 số: 899 và 4495

- Muốn tìm tỷ số phần trăm của 2 số đã cho ta làm như thế nào?

* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. (15)

* Bài 1/76: (5 - 6 phút).

- Học sinh đọc thầm, nêy yêu cầu.

- Học sinh làm theo mẫu (giấy nháp), đổi bài kiểm tra.

- Giáo viên chữa bài trên bảng. Lưu ý: thực hiện 4 phép tính như số tự nhiên hoặc số thập phân.

- Kiến thức: Thực hiện 4 phép tính với các tỷ số phần trăm.

* Bài 2/76: (9 - 10 phút).

- Học sinh đọc đề bài: bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?

- Giáo viên ghi tóm tắt.

- Học sinh tự giải bài vào giấy nháp.

- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu kém, chấm điểm và chữ bài ra bảng phụ.

+ Kiến thức: Giải toán có lời văn, làm quên với các khái niệm: thựo hiện, vượt, mức một số phần trăm kế hoạch.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 thỏng 12 năm 2007
Tiết 76. LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
+ Luyện tập về tính tỷ số phần trăm của 2 số, đòng thời làm quen với các khái niệm:
- Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
- Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
II - Đồ dùng dạy - học: 
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Bảng con: Tìm tỷ số phần trăm của 2 số: 899 và 4495
- Muốn tìm tỷ số phần trăm của 2 số đã cho ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. (15’)
* Bài 1/76: (5 - 6 phút).
- Học sinh đọc thầm, nêy yêu cầu.
- Học sinh làm theo mẫu (giấy nháp), đổi bài kiểm tra.
- Giáo viên chữa bài trên bảng. Lưu ý: thực hiện 4 phép tính như số tự nhiên hoặc số thập phân.
- Kiến thức: Thực hiện 4 phép tính với các tỷ số phần trăm.
* Bài 2/76: (9 - 10 phút).
- Học sinh đọc đề bài: bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt.
- Học sinh tự giải bài vào giấy nháp.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu kém, chấm điểm và chữ bài ra bảng phụ.
+ Kiến thức: Giải toán có lời văn, làm quên với các khái niệm: thựo hiện, vượt, mức một số phần trăm kế hoạch.
* Bài 3: (10 - 12 phút).
- Về nhà
- Học sinh làm vào vở. Giáo viên chấm và chữa bài.
* Dự kiến sai lầm: 
- HS tính toán chậm
* Hoạt động 3: Củng cố. (3’)
- Muốn tìm tỷ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?
- Lưu ý: Câu trả lời ngắn gọn, rõ ràng trong toán giải.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày 11 thỏng 12 năm 2007
Tiết 77. Giải toán về tỷ số phần trăm - tiếp theo
I - Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Biết cách tính tỷ số phần trăm của 1 số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính 1 số phần trăm của 1 số.
II - Đồ dùng dạy - học: 
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Nêu kết quả bài 3
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1: Ví dụ.
- Học sinh đọc xác định yêu cầu của bài.
- Học sinh giải thích tỷ số 52,5%.
- Giáo viên tóm tắt bài toán.
- Học sinh giải bài giấy nháp - trình bày - nhận xét.
(Có thể có em làm gộp).
- Hỏi: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? => Học sinh đọc kết luận SGK. 
* Hoạt động 2.2: Bài toán.
- Học sinh tự giải bài bảng con.
- Trình bày bài giải hoàn chỉnh (miệng).
- Lưu ý: cách trình bày (coi như mẫu).
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
* Bài 1/77:
- Làm nháp.
* Bài 2/77: 
* Bài 3/77: 
- Học sinh làm vào vở
- Kiến thức: Cả 3 bài đều là bài toán có 2 bước tính:
	. Tìm giá trị a% của 1 số (a là số tự nhiên hoặc số thập phân).
	. Cách trình bày bài giải toán về tỷ số %
* Dự kiến sai lầm: 
- HS tính nhẩm còn chậm
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
- Muốn tìm a% của 1 số ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 12 thỏng 12 năm 2007
Tiết 78. Luyện tập 
I - Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng tính một số % của một số.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
II - Đồ dùng dạy - học: 
* Bảng phụ.
III./ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
Tìm 15% của 57000 ha rau.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (32’’)
* Bài 1/77: (5 - 6 phút).
- Học sinh đọc thầm, nêu dạng bài?
(Học sinh có thể làm 320: 100 x 15 hoặc 350 x 15 : 100)
+ Kiến thức: Tìm a% của 1 số.
* Bài 4/77: (4 - 5 phút).
- Cả lớp làm nhẩm: 
	1200 : 100 x 5 = 60
	Tìm 10%:	60 x 2 = 120
	Tìm 20%:	60 x 4 = 240
	Tìm 25%:	60 x 5 = 250
- Lưu ý: 1200 chia nhẩm cho 100 
+ Kiến thức: Biết cách nhẩm, chọn cách nhẩm nhanh tìm giá trị của 1 số phần trăm.
* Bài 3/77: 
- Học sinh làm vào vở.
- Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích hính chữ nhật kết hợp tìm giá trị của 1 số phần trăm.
* Bài 2/77: 
- Học sinh làm vào vở.
- Kiến thức: Biết trình bày và tính đúng bài giải toán có lời văn.
* Dự kiến sai lầm: 
- HS lúng túng khi giả bài 2/77
 Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (3 - 5 phút).
- Muốn tìm a% của 1 số ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 13 thỏng 12 năm 2007
Tiết 79. Giải toán về tỷ số phần trăm - tiếp theo 
I - Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm 1 số khi biết số phẩn trăm của nó.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó.
II - Đồ dùng dạy - học: 
* Bảng phụ.
III./ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS nêu kết quả bài 4
* Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
* Hoạt động 2.1: Nêu ví dụ.
+ Học sinh đọc ví dụ.
+ Nêu tóm tát;
	52,5%	: 420 em
(Số học sinh cả trường) 100%	: ? em
+ Vấn đề giải quyết: Muốn tìm số học sinh cả trường (100%) cần tìm giá trị 1%.
+ Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày (có thể làm gộp).
+ Hỏi: muốn tìm 1 số khi biết 52,5% của nó là 420 ta có thể làm như thế nào? => Học sinh đọc SGK.
* Hoạt động 2.2: Bài toán.
- Học sinh đọc đề bài, tự giải bài vào bảng con.
- Hỏi: Nêu cách tìm 1 số khi biết 120% của nó là 1590?
(1590 : 120 x 100 hoặc 1590 : 100 x 120) 
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
* Bài 1/78:
- Học sinh đọc thầm đề bài, tự tóm tắt và giải bảng con.
- Kiến thức: Trình bày và tính đúng bài giải tìm 1 số khi biết giá trị của 1 số phần trăm? 
* Bài 2/78: 
- Học sinh làm vào vở.
- Kiến thức: Biết cách trình bày 1 bài giải hoàn chỉnh vào vở.
* Dự kiến sai lầm: 
- HS làm bài chậm nên không đủ thời gian làm bài 3.
* Hoạt động 4: Củng cố. (3’)
- 5 tấn gạo nếp. Tính tổng số gạo trong kho (nhẩm). Nếu số gạo nếp chiếm:
a/ 10% số gạo trong kho. (5 x 100 : 10 = 50 tấn)
b/ 25% số gạo trong kho. (5 x 100 : 25 = 50 tấn)
- Phân biệt với dạng tìm giá trị của 1 số phần trăm khi biết giá trị của 100%.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 14 thỏng 12 năm 2007
Tiết 80 Luyện tập 
I - Mục tiêu: 
Giúp học sinh: Ôn lại ba dang bài toán cơ bản về tỷ số phần trăm
- Tính tỷ số phần trăm của 2 số.
- Tính một số phần trăm của 1 số.
- Tính một số biết 1 số phần trăm của nó.
II - Đồ dùng dạy - học: 
* Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS nêu kết quả của bài giải số 4 trang 78.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (30’’)
* Bài 1: (9 - 10 phút).
+ Kiến thức: Tìm tỷ số phần trăm của 2 số.
- Học sinh đọc đề bài, bài thuộc dạng nào?
- Học sinh lamg bảng con?
- Lưu ý: chia dư kết quả lấy phần thập phân có 2 chữ số.
* Bài 2: (6 - 7 phút).
+ Kiến thức: Tìm một số phần trăm của 1 số.
- Phần a - học sinh làm nháp. Phần b - học sinh làm vở. 
- Giáo viên chốp: tìm 30% của 97:
97 : 100 x 30 hoặc 97 x 30 : 100
* Bài 3: (10 phút).
- Kiến thức: Tìm một số khi biết giá trị của 1 số phần trăm?
- Phần a - học sinh làm nháp. Phần b - học sinh làm vở.
- Giáo viên chốp: tìm 30% của 72:
72 : 30 x 100 hoặc 72 x 100 : 30
* Dự kiến sai lầm: 
- HS đã thành thạo về giải toán tỉ số phần trăm
* Hoạt động 3: Củng cố. (3’)
- Đọc tên dạng toán dựa vào biểu thức:
	60 : 100 x 5	60 x 100 :5
	60 : 5 x 100	60 x 5 : 100
Rút kinh nghiệm bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan - Tuan 16.doc