Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

II. Đồ dùng dạy - học:

 Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- Gọi HS làm bài trên bảng:

 Tính 34% của 27.

- GV nhận xét và ghi điểm.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 TOÁN Tiết: 81 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi HS làm bài trên bảng:
 Tính 34% của 27. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
20’
10’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. 
Bài 1a/79:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2a/79:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
- Tổ chức cho HS làm vào vở. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm hai bài tập. 
- GV và cả lớp sửa bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. 
Bài 3/79:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS giải bài vào vở. 
+ Số dân tăng thêm từ cuối 2000 đến 2001:
+ Tỉ số % số dân tăng thêm:
+ Số dân tăng thêm từ cuối 2001 đến 2002:
+ Số dân phường đó vào cuối năm 2002:
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 
- GV chấm, sửa bài.
 Bài 4/80: Cho HS trao đổi cặp, nêu miệng.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm bài trên bảng con. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. 
- HS làm vào vở. 
- 2 HS làm bài trên bảng. 
- HS khá, giỏi làm thêm bài 2b.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
15 875-15 625 = 250(người)
250:15 625 = 0,016 = 1,6%
15 875x1,6:100 = 254(người)
15 875+254 = 16 129(người)
- Đáp án: C
- HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
Tuần: 17 TOÁN Tiết: 82 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy - học: 
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/80. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
 Đặt tính rồi tính:
 128 : 12,8 = ? 285,6 : 17 = ?
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
15’
16’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. 
Bài 1/80:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2/80:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp. 
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV và cả lớp sửa bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. 
Bài 3/80:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán theo 2 cách. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV và HS sửa bài. 
Cách 2 :Sau ngày đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại:
100% - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ)
ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ)
ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ.
Bài 4/80:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- Yêu cầu HS đổi 805 m2 = ... ha
Sau đó, yêu cầu HS chọn kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS làm việc trên bảng con. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào nháp. 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
Cách 1 : hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ )
ngày thứ ba máy bơm hút nước là :
100 % - 40 % = 25% ( lượng nước trong hồ )
ĐÁP SỐ:25% lượng nước trong hồ.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
 Đáp án: D
- HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
Tuần: 17 TOÁN Tiết: 83 
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân; chuyển một số phân số thành số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy - học: Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Viết thành số thập phân : ; - HS2: Tìm x: x x 1,2 – 3,45 = 4,68
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
7’
8’
17’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. 
- GV yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi. 
+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
+ Em thấy ghi gì trên các phím?
- GV yêu cầu HS nhấn phím ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. 
Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. 
- GV ghi phép cộng 25,3 + 7,09
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính trên máy tính. 
- GV hướng dẫn HS tương tự với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 
Hoạt động 3: Luyện tập. 
Bài 1/82:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, 1 em cộng, 1 em thử lại bằng máy tính. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 2/82:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia. 
- Gọi HS nêu kết quả làm việc. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 3/82:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- GV yêu cầu HS không tự sử dụng máy tính, chỉ sử dụng khi nào GV cho phép. 
- HS nhắc lại đề. 
- Màn hình và các phím. 
- HS kể tên. 
- HS thực hành. 
- HS làm việc trên máy tính. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS phát biểu. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- HS nêu kết quả thảo luận. 
Tuần: 17 TOÁN Tiết: 84 
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI 
ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/83. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
 Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi:
 127,84 + 824,46 = ? ; 314,18 – 279,3 = ?
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
12’
22’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên máy tính. 
a. Tỉ số phần trăm của 7 và 40. 
- Gọi 1 HS nêu cách tính theo quy tắc: 
+ Tìm thương của 7 và 40. 
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. 
- GV hướng dẫn HS bước thứ nhất có thể thực hiện bằng máy tính bỏ túi. 
- Yêu cầu HS tính và suy ra kết quả. 
b. Tính 34% của 56:
Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta nhấn các nút : 56 x 34% 
c.Ví dụ 3: GV tiến hành tương tự các ví dụ trên. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1/83:9 (dòng1,2)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
Bài 2/84: (dòng1,2)
- GV tiến hành tương tự bài tập 1. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm các dòng còn lại.
Bài 3a, b/84:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 c.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm thêm bài ở VBT.
- HS nhắc lại đề. 
- HS nêu quy tắc. 
- HS quan sát. 
- HS thực hành trên máy tính. 
1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) :56 x 34 : 100
HS nêu cách tính đã biết : 
 78 : 67 x 100
- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS khá, giỏi làm thêm bài 2 các dòng còn lại.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm việc vào vở. 
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3 c
Tuần: 17 TOÁN Tiết: 85 
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. 
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). 
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình tam giác như trong SGK. - Ê ke. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)- Gọi 2 HS lên bảng sửa các bài tập phần luyện tập. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
15’
16’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hình tam giác. 
a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- GV treo bảng phụ có các hình tam giác như SGK/85. 
- Yêu cầu HS chỉ 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của mỗi hình tam giác. 
- GV yêu cầu HS viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. 
b. Giới thiệu 3 dạng của hình tam giác (theo góc). 
- GV giới thiệu hình tam giác theo các đặc điểm:+ Hình tam giác có 3 góc nhọn. 
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. 
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. 
c. Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng:
- GV giới thiệu như SGK/86. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1/86:- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 
Bài 2/86:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1. 
Bài 3/86:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện bài toán bằng cách đếm số ô vuông. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại đề. 
- HS lên bảng chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. 
. 
- HS viết nháp, 2 HS viết bảng. 
- HS quan sát. 
HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp :
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài trên phiếu. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17.doc