I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm thẻ màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 5dm.
- Hỏi: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
TUẦN 22: Tiết 106: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm thẻ màu xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 5dm. - Hỏi: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. Luyện tập: * Giới thiệu bài mới: (1’) T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ 10’ 06’ 02’ HĐ 1: Bài 1/110: -GV gọi HS đọc đề. + Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm. - Yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, đánh giá. + Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 2: Bài 2/110: - GV gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS nêu hướng giải. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Bài 3/110: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm được phát các tấm thẻ màu xanh, đỏ. -Sửa bài, gọi 1 HS đọc yêu cầu, các nhóm báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ. Yêu cầu HS giải thích kết quả tìm được. HĐ 4: Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu HS: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -HS đọc đề. - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị - Sxq = Chu vi đáy x chiều cao (cùng đơn vị đo) - Stp = Sxq + S 2 đáy -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Nêu hướng giải. - S quét sơn = Stp - S cái nắp (S cái nắp là S mặt đáy). -HS làm bài vào vở. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm. - DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi. -Giơ thẻ, giải thích kết quả. - Trả lời. TUẦN 22: Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. để Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị trước một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài 8dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 5dm. Hỏi diện tích sơn bằng bao nhiêu dm2 ? - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. Bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 13’ 02’ HĐ 1: Hình thành quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét, rút ra kết luận: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước khác nhau). + Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật? + Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? -Yêu cầu HS rút ra kết luận về quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm một bài tập cụ thể (Ví dụ SGK). HĐ 2: Thực hành. Bài 1/111: -Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/111: -Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán: Vì cái hộp không có nắp lên diện tích bìa dùng để làm hộp là tổng diện tích xung quanh và diện tích của một mặt đáy của hộp, tức là bằng diện tích một mặt nhân với 5. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Củng cố, dặn dò -Hỏi: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Quan sát, nhận xét, rút ra kết luận. - Cdài = Crộng = Ccao - Có (Đặc biệt 3 kích thước =) - Sxq hlp = S 1 mặt x 4. - Stp hlp = S 1 mặt x 6. -Vận dụng quy tắc làm ví dụ. -Đọc đề. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. TUẦN 22: Tiết 108: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Vận dụng để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,4m. -Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. Luyện tập: * Giới thiệu bài mới: (1’) T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 08’ 10’ 02’ HĐ 1: Bài 1/112: -GV gọi HS đọc đề. - Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức? + Muốn tính Sxq hình lập phương ta làm sao? + Stp của hình lập phương gấp mấy lần S 1 mặt?. -GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc để làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 2: Bài 2/112: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. -Gọi một số HS trình bày kết quả. -Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS nêu cách gấp và giải thích kết quả. HĐ 3: Bài 3/112: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, liên hệ với quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích. * GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Stp của A là: (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a. Ta thấy ngay Sxq của hình A gấp 4 lần Stp của hình B. + Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? (HS về nhà suy nghĩ) -Gọi 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm. -Sửa bài, nhận xét. HĐ 4: Củng cố, dặn dò. -GV nêu vấn đề để HS nhận ra: +Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. +Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. +Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. -HS đọc đề. - Phải đổi ra cùng đơn vị đo. - Lấy S 1 mặt x 4. - Gấp 6 lần -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm đôi. -Trình bày kết quả. -Nhận xét, giải thích kết quả. -Thảo luận nhóm 4, tính hoặc so sánh cạnh để rút ra kết luận về diện tích. -Đọc kết quả và giải thích cách làm. - Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích -Nhận xét. TUẦN 22: Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS giải bài tập sau: Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất là 54cm2, diện tích toàn phần của hình lập phương thứ hai là 216cm2. Hỏi cạnh của hình lập phương thứ hai dài gấp mấy lần cạnh của hình lập phương thứ nhất. - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. Luyện tập: * Giới thiệu bài mới: (1’) T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 08’ 12’ 08’ 02’ HĐ 1: Vận dụng quy tắêc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo. Bài 1/113: - GV gọi HS đọc đề. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 2: Củng cố quy tắêc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân. Bài 2/113: -GV gọi HS đọc đề. + Bảng này có nội dung gì?. + Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 -GV gợi mở để HS nhận ra hình hộp chữ nhật thứ ba là hình lập phương và nêu được nhận xét về hình lập phương (như SGK). -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chữa bài, nhận xét. HĐ 3: Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 3/114: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. -Tổ chức thi tìm kết quả nhanh theo nhóm, có giải thích kết quả tìm được. -GV đánh giá bài làm của HS . HĐ 4: Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -1HS đọc đề. -HS nêu. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -1HS đọc đề. - Cho biết các kích thước của một số hình hộp chữ nhật -C mặt đáy =?; Sxq=? ; STP=? . -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm 4. -Thi và nêu kết quả. Giải thích kết quả .- Cách 1: tính từng bước - Cách 2: áp dụng công thức để tìm -Nhận xét. -Trả lời. TUẦN 22: Tiết 110: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS: Có biểu tượng về thể tích của một hình. Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, có chiều dài 4/5dm, chiều rộng 1/3dm và chiều cao 3/4dm. - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. Bài mới * Giới thiệu bài mới: (1’) T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 13’ 02’ HĐ 1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. -GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát, nhận xét) trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK. + Hãy nêu tên 2 hình khối đó? + Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn? * GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. * GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. * GV: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương . *-Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ hoặc mô hình tương ứng, GV đặt câu hỏi để khi trả lời, HS tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ của SGK. -Gọi một vài HS nhắc lại kết luận đó. HĐ 2: Thực hành. Bài 1/115: -Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. -Gọi HS trả lời, nhận xét. -GV sửa bài, nhận xét. Bài 2/115: -Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. -Gọi HS trả lời, nhận xét. -GV sửa bài, nhận xét. Bài 3/115: -Gọi HS đọc đề. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các cách xếp khác nhau. -Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Hãy so sánh thể tích các hình đó -Sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Củng cố, dặn dò -Quan sát, nhận xét. - Hình lập phương và hình hộp chữ nhật - Hình lập phương nhỏ hơn - Hình hộp chữ nhật lớn hơn - Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật . -Nhắc lại kết luận. -Quan sát. -Trả lời. -Nhận xét. -Quan sát. -Trả lời. -Nhận xét. -Đọc đề. -Thảo luận nhóm. -Báo cáo kết quả. - Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập phương
Tài liệu đính kèm: