Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
• Củng cố về cách tính vận tốc.
• Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về cách tính vận tốc. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Vận tốc 2/ Bài mới: Luyện tập H/dẫn HS làm bài và chữa bài tập. - Bài 1: (sgk) _ Có thể tính Vận tốc đà điểuvới đ/vị m/giây không? Nêu cách tính? GV gợi ý HS tìm cách giải khác: Vì 1 phút = 60 giây, nên vận tốc đà điểu: 1050 : 60 = 17,5 ( m/giây ) - Bài 2: ( sgk ) GV nh/xét đưa đáp án. - Bài 3: ( sgk ) - Bài 4: ( sgk ) 3/ Củng cố - dặn dò: Nêu cách tính vận tốc? Nhận xét – ch/bị: Quãng đường. - Nêu quy tắc tính vận tốc – làm BT 1 – 2. - HS đọc đề - tìm vận tốc đà điểu: Vận tốc đà điểu: 5250 : 5 = 1050(m/phút) HS hội ý tìm cách tính V đà điểu với đ/vị là m/giây. HS phát biểu – trao đổi: Đổi 5 phút = 300 giây V/tốc đà điểu: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây) - Hs tự làm bài – nh/xét - chọn đáp số đúg ( vận dụng công thức tìm V = s : t ) - Hội ý nhóm đôi – nêu cách giải: Tìm quãng đường người đó đi ( 20 km ) Xác định th/gian ô tô đi: Nửa giờ = 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc ô tô: 20 : 0,5 = 40 ( km/giờ ) Hay: 20 : = 40 ( km/giờ ) Hs tự tìm cách giải: Tìm th/gian đi q/đường 30 km ( 1,25 giờ ) Tìm vận tốc: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ ) Hs nêu cách tìm vận tốc. Toán: QUÃNG ĐƯỜNG I/Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hành tính quãng đường. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Quãng đường. HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường. Bài toán 1 ( sgk ) Vận tốc: 42,5 km/giờ; thời gian: 4 giờ. Tìm quãng đường? - Muốn tìm quãng đường đi được của ô tô ta làm gì? - Nêu công thức tính q/đường? Bài toán 2 ( sgk ) GV: đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ trước khi vận dụng công thức tính q/đường. - Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số 2 giờ 30 phút = giờ. - Vì đ/v đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đ/v đo là giờ thì q/ đường tính theo đ/v đo km. HĐ2: Bài tập: - Bài 1 (sgk) - Bài 2 (sgk ) GV /k/khích HS tìm cách giải khác. - Bài 3 ( sgk ) 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính quãng đường? Nh/xét tiết học- ch/bị : Luyện tập. BT 3. HS đọc đề - tự tìm cách giải: Q/đ ô tô đi được: 42,5 x 4 = 170( km/giờ ) - Lấy vận tốc nhân với thời gian. S = v x t H/động nhóm – tìm cách giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường người đi xe đạp: 12 x 2,5 = 30 ( km ) Hoặc: 2 giờ 30 phút =giờ Q/đường: 12 x = 30 (km) - HS đọc đề và tự tìm cách giải. Nêu qui tắc tính quãng đường. Vận dụng q/tắc tính q/ đường ca nô đi trong 3 giờ. - HS hội ý theo cặp. Tr/bày cách giải: Đổi 15 phút = 0,25 giờ, tìm q/đường đi được: 12,6 x 0,25 = 3,15 ( km ) - HS đọc đề , trao đổi tìm cách giải: Tìm thời gian xe máy đi từ A à B: 2g45p Đổi 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ Tìm q/đường AB: 42 x 2,75 = 115,5 (km) HS nêu lại qui tắc: Vận tốc x thời gian. Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố cách tính quãng đường. Rèn luyện kĩ năng tính toán. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Quãng đường 2/Bài mới: Luyện tập H/dẫn HS làm bài - chữa bài. -Bài 1: (sgk) HS trung bình - yếu: cột 1 -2. HS khá - giỏi: 3 cột. GV n/xét – đưa đáp án. -Bài 2: (sgk) Gv nhận xét - kết luận. -Bài 3: (sgk) -Bài 4: (sgk) Gv h/dẫn Hs phân tích đề, giao bài tập cho từng nhóm Hs. Gv nh/xét - kết luận. 3/Củng cố - dặn dò: Nhắc lại công thức tính quãng đường? Nh/xét – ch/bị: Thời gian. - Nêu công thức tính quãng đường? - Bài tập 2 (sgk/141) - Tính độ dài QĐ với đ/v là km rồi điền vào ô trống: (vận dụng công thức) v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4giờ 7phút 40phút s */HS đọc đề - tự giải. Tr/đổi, nêu cách t/h Tìm th/gian đi từ A à B . Tìm độ dài quãng đường AB. */HS hội ý theo cặp. Nêu cách giải: Bài 3: Đổi đ/v đo th/gian: 15phút = 0,25giờ. Tính độ dàiQD: 8 x 0,25 = 2 (km) Bài 4: đổi 1phút 15giây = 75giây. Tính quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển. - Công thức : s = v x t. Luyên Toán: QUÃNG ĐƯỜNG HĐ1: Cả lớp. - Nêu qui tắc tìm quãng đường? - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - Viết công thức tính quãng đường? - s = v x t. HĐ2: Nhóm cùng trình độ: Nhóm HS trung bình - yếu: * Vận dụng công thức tính q/đường. v = 16,2m/phút; t = 20phút. v = 36km/giờ; t = 45pphút v = 18,25km/giờ; 2giờ 10phút. Nhóm HS khá - giỏi: Bài 1: Lan đi từ nhà lúc 5giờ 55phút giữa đườg nghỉ 10phút và đến trườg lúc 6giờ 47phút.Tính q/đườg từ nhà Lan đến trườg, biết rằng vận tốc của Lan là 4,5km/giờ? Bài 2: Mỗi sáng, ông Tư đi bộ quanh sân 4 vòg, mỗi vòg 8ph36gy.Tính q/ đườg ôngTư đi bộ mỗi ság, biết vận tốc đi bộ của ông tư là 42m/phút. Toán: THỜI GIAN I/Mục tiêu: * Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. * Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Luyện tập 2/Bài mới: Thời gian HĐ1: Hình thành cách tính thời gian. Bài toán1: (sgk) GV cho HS nhận xét và rút qui tắc. GV gợi ý HS lập công thức tính th/gian. Bài tập 2: (sgk) GV h/dẫn HS vận dụng công thức t = s : v GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức: v = s : t s = v x t t = s : v K/luận: Khi ta biết 2 trong 3 đ/lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian, ta có thể tính được đại lượng thứ 3. HĐ2: Bài tâp: -Bài 1: (sgk/143) Nêu cách tính thời gian? GV lưu ý HS trường hợp không chia hết. -Bài 2: (sgk/143) GV chia lớp thành 2 nhóm – Giao mỗi nhóm một câu a hoặc b. Nh/xét – đưa đáp án. -Bài 3: (sgk/143) GV nhận xét – đưa đáp án. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu công thức tính thời gian? Nh/xét tiết học – ch/bị: Luyện tập. HS làm BT 1-2 (sgk) HS đọc đề - hội ý tự tìm cách giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Công thức : t = s : v HS suy nghĩ và trình bày cách giải: Thời gian ca nô đi: 42 : 36 = = giờ = 1 giờ = 1 giờ 10phút. Đáp số: 1giờ 10phút. HS vận dụng công thức tính thời gian rồi điền vào chỗ trống. Cột 4: t = 81 : 36 = 2( giờ) = 2giờ 15ph 23,1 : 13,2 = 1giờ 45phút. 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Hội ý – nêu cách giải: Tìm thời gian bay quãng đường 2150km. Tính thời điểm đến: th/gian đi + th/điểm đến. ( 2giờ 30phút + 8giờ 45phút ) - t = s : v Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp HS : *Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. * Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Thời gian. 2/Bài mới: Luyện tập HĐ1: Cả lớp. - Nêu cách tính thời gian? - Viết công thức tính thời gian. HĐ2: Bài tâp: Bài 1 ( sgk/143 ) Bài 2: ( sgk/143 ) Bài 3: (sgk/143 ) Bài 4: (sgk/143 ) GV nh/xét - chốt ý : muốn tính thời gian, lấy quãng đường chia cho vận tốc. 3/Củng cố - dặn dò: Nhận xét – ch/bị: Luyện tập chung. Bài tâp 1 – 2 (sgk) - Lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Công thức: t = s : v. * Vận dụng công thức: t = s : v để tính kết quả rôi điền vào ô trống. * Đổi 1,08m = 108cm. Tìm thời gian? 108:12 = 9 giờ * Tính thời gian: 72 : 96 = 45 phút * Đổi 10,5 km = 10500m Tìm thời gian rái cá đi: 10500 : 420 = 25 ( phút ) Luyện toán: THỜI GIAN Hđ1: Cả lớp: - Nêu cách tìm thời gian? * Lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Nêu cách tìm quãng đường? * Lấy vận tốc nhân với thời gian. - Nêu cách tìm vận tốc? * Lấy quãng đường chia cho thời gian. 2HĐ: Bài tập trắc nghiệm: Đáp án: 1/ Thời gian từ 7giờ 50phút đến 8giờ 20phút có: a) 10phút b) 20phút c) 30phút d) 40phút 1/ c) 30phút. 2/ Nam đi từ A lúc 6giờ 45ph và đến B lúc 9giờ 15ph.Giữa đườg Nam nghỉ 25ph, thời gian Nam đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là: a) 2giờ 5ph /b) 2giờ 15ph /c) 2giờ 10ph /2giờ 20ph. 2/ a) 2 giờ 5 phút 3/Trong 2giờ 30 ph một người đi được13km thì vận tốc của người đó là: 5,2km/giờ / b) 5km/giờ / c) 5,1km/giờ 3/ a) 5,2km 5,3km/giờ
Tài liệu đính kèm: