Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Lài

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Lài

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I/Mục tiêu: Giúp HS:

• Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

• Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, thời gian, vận tốc.

II/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy Hoạt động trò

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Lài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, thời gian, vận tốc.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập 
2/Bài mới: Luyện tập chung
H/dẫn HS làm bài tập - chữa bài.
- Bài 1/144 (sgk)
Gv h/dẫn HS phân tích đề - giải - chữa bài 
- Bài 2/144 (sgk)
Gv lưu ý HS đ/vị đo vận tốc là km/giờ.
-Bài 3/144 (sgk)
Gv nh/xét.
Nêu cách tìm vận tốc?
- Bài 4/144 (sgk)
Nêu cách tìm thời gian?
Gv nh/xét – đưa đáp án.
3/Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách tính vận tốc, quãng đường 
thời gian?
- N/xét tiết học – ch/bị: Luyện tập chung.
2 HS làm bài 1/143.
1) HS tr/bày – nh/xét – nêu cách t/hiện: 
- Tìm vận tốc ô tô: 135 : 3 = 45 (km/giờ)
- Đổi 4giờ 30phút = 4,5giờ. 
- Tìm v xe máy: 135 : 4,5 = 30(km/giờ)
- Tìm q/đ mỗi giờ ô tô đi hơn xe máy.
2)Tính v xe máy với đ/v m/phút:
 1250 : 2 = 625(m/phút); 1 giờ = 60 phút.
Tính v xe máy với đ/v km/giờ:
 625 x 60 = 37500 m = 37,5 (km/giờ)
3) Đổi đ/v đo q/đ sang m:
 15,75km = 15750m
Đổi đ/v đo thời gian sang phút:
 1giờ 45phút = 105phút.
Tìm v xe ngựa: 15750 : 105 = 150m/phút.
HS đọc đề - xác định y/c đề.
Muốn tìm th/gian ta lấy q/đ chia cho v/tốc 
Đổi 72km/giờ = 72000m/giờ.
Tìm th/gian cá heo bơi q/đ 2400m:
 2400: 72000 = giờ = 20 phút.
HS nêu cách tính vận tốc, q/đường, thời gian.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
* Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
* Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập chung ( tiết 1 )
2/Bài mới: Luyện tập chung ( tiết 2 )
H/dẫn HS làm bài - chữa bài.
Bài 1 (SGK/144) Đọc đề 1.a 
- Bài toán có mấy chuyển động cùng lúc?
- Nh/xét về 2 chuyển động trong đề toán?
Vẽ sơ đồ: 180 km
 A B
 Ô tô ? Gặp nhau xe máy 
V = 54km/giờ v = 36km/giờ
- Khi ô tô và xe máy gặp nhau thì cả ô tô và xe máy đã đi hết q/đường 180km từ 2 chiều ngược nhau.
- Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được?
- Tìm thời gian để 2 xe gặp nhau ?
- Để tìm thời gian 2 xe ngược chiều gặp nhau ta làm gì?
Bài tập 1.b: Đọc đề và tự làm bài.
GV nh/xét – K/luận cách tìm thời gian 2 chuyển động ngược chiều gặo nhau.
-Bài 2 (sgk/ 145) 
GV cho Hs nêu lại cách tìm q/đường.
- Bài 3 ( sgk/145)
- Bài 4 ( sgk/145 )
Gv nh/xét- tuyên dương.
3/Củng cố - dặn dò:
Nêu cách thời thơi gian gặp nhau của 2 ch/động cùng chiều gặp nhau?
Nh/xét – ch/bị: Luyện tập chung
Bài tập 3 – 4 SGK/144
HS đọc đề 1.a
- Hai chuyển động: ô tô và xe máy.
- Hai chuyển động ngược chiều nhau.
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau:
180 : 90 = 2 (giờ)
- Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc.
Vận dụng qui tắc vừa tìm được để giải:
- Tìm ttổng vận tốc 2 xe. ( 92 km )
- Tìm thời gian 2 xe gặp nhau: 276 : 92
2) Vận dụng công thức tính quãng đường: 
S = v x t . Hs tự làm bài- chữa bài.
3) Vận dụng công thức tính vận tốc:
 V = s : t . HS làm bài - chữa bài.
HS hội ý- Tìm cách giải- Nêu cách th/hiện 
Đổi 2giờ 30phút = 2,5 giờ
Tìm quãng đường xe máy đã đi:
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2giờ 30phút xe máy cách B: 135 – 105 = 30 (km)
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
*Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
*Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập chung ( tiết 2 )
2/Bài mới: Luyện tập chung ( tiết 3 )
HĐ1: Củng cố cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
HĐ2: Bài tập:
- Bài 1 (sgk/145)
1a) Có mấy chuyển động đều? cùng chiều hay ngược chiều?
GV: xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo đến một lúc nào đó,xe máy đuổi kịp xe đạp.
 A B C
Xe máyà xe đạpà
 48km 
 GV h/dẫn HS giải toán.
 Để tìm th/gian 2 ch/động cùng chiều gặp nhau ta làm gì?
Gv cho Hs làm bài 1b ( sgk/146)
-Bài 2 (sgk/146).
Gv nhận xét – C/cố cách tìm qu/đường.
-Bài 3 (sgk/146) H/động nhóm. 
3/Củng cố - dặn dò: nh/xét, ch/bị bài sau.
HS viết công thức tính v, s, t.
Nêu lại qui tắc tính v, s, t.
1a) HS đọc đề xác dịnh y/c .
- có 2 chuyển động cùng chiều.
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:
48 : 24 = 2 (giờ)
- Lấy quãng đường chia cho hiệu vận tốc.
( HS nhắc lại.)
1b) HS hội ý - giải:
Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp:
x 3 = 36 ( km )
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp: 
 36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
 ĐS: 1,5 giờ.
HS đọc đề - Tự làm bài – Nêu cách giải:
- Tìm qu/đg chạy trong giờ ( 4,8 km)
Hội ý nhóm 4. Tìm cách giải.tr/bày:
Tìm t xe máy đi trước: ( 2g30’= 2,5giờ)
Tìm s xe máy đi trước ô tô ( 90km )
Tìm hiệu vận tốc: 54 – 36 = 18 (km)
Tìm th/g để ô tô đuổi kịp xe máy:
 90 : 18 = 5 ( giờ )
Tìm th/điểm ô tô đuổi kịp xe máy:
11giờ 7phút + 5giờ = 16giờ 7phút
TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/Mục tiêu:
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập chung (tiết 3)
2/Bài mới: Ôn tập về số tự nhiên.
 H/dẫn HS làm bài tập - chữa bài.
-Bài 1 ( sgk/147) X/dịnh y/c bài.
GV nh.xét – KL cách đọc số tự nhiên.
- Bài 2 (sgk/147) 
GV cho HS nêu đặc điểm số tự nhiên - số chẵn, số lẻ.
-Bài 3 (sgk/147)
GV nêu câu hỏi củng cố về cách so sánh.
-Bài 4 (sgk/147)
- Bài 5 (sgk/147) 
GV nêu câu hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết. Đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
3/Củng cố - dặn dò: 
Nh/xét tiết học - Dặn HS ôn lại dấu hiệu chia hết ch/bị : Ôn tập về phân số.
HS đọc số :
70815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. Chữ số 5 thuộc hàng đ/vị chỉ 5 đ/v
HS tự làm bài, chữa bài.
- 0 là stn bé nhất, không có stn lớn nhất, các stn liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/vị.
- Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Điền dấu thích hợp vào chỗ 
HS là bài – nh/xét - sửa sai (nếu có)
1000 > 997 ; 6978 < 10001..
HS dùng bảng con:
a) Từ bé đến lớn: 3999; 4856; 5468; 5486 
b) Từ lớn đến bé: 3762; 3726, 2763; 2736 
HS nêu miệng kết quả: a) 5 ( 8 hoặc 2)
b) 9 hoặc 0 ; c) 0 ; d) 5.
- Số vừa chia hết cho 2 và phải có chữ số tận cùng là 0.
- Số vừa chi hể cho 3 và 5 phải là số có chữ số tận cùng là 5.
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên
2/Bài mới: Ôn tập về phân số ( tiết 1 )
-Bài 1 ( sgk/148 )
GV nêu từng hình: 1, 2, 3, 4. ( 1a )
 1, 2, 3, 4. ( 1b )
-Bài 2 ( sgk/148 ) 
Nêu cách rút gọn phân số?
-Bài 3 ( sgk/149 )
Nêu cách qui đồng MS các phân số.
-Bài 4 ( sgk/149 ) 
Nêu cách so sánh 2 phân số cùng MS, 2 phân số khác MS?
-Bài 5 ( sgk/149 ) 
H/dẫn HS: 
Để viết được phân số vào vạch giữa và ta làm ntn? 
3/Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi Đọc nhanh viết đúng.
- Nhắc lại cách rút gọn, qui đồng, so sánhphân số.
HS làm BT 4 -5 (sgk/147 – 148)
HS dùng bảng con để ghi phân số, hỗn số
Đọc phân số, hỗn số vừa ghi:
1a) h1: .. 1b) h1:1.
HS làm bài: = ; = ; = 
- chia tử số và mẫu số của ph/số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0.
- HS làm bài: và ; = = 
 = = 
HS nêu cách rút gọn.
HS làm bài: > ; = 
- HS nêu lại cách SS 2 phân số cùng MS, khác MS.
- SS và tìm phân số 
HS làm bài. Nh/xét và đưa kết quả đúng.
Giải thích:
 = ; = Vậy phân số cần để điền 
vào tia số: .
Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ
HĐ1: Số tự nhiên:
1)Nêu số tự nhiên bé nhất, lớn nhất? - Số tự nhiên bé nhất là 0.
 - Không có số tự nhiên lớn nhất.
2) Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
34 là số chia hết cho 3.
18 là số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9
34 là số chia hết cho 9.
20 là số vữa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
HĐ2: Phân số:
Nêu cách rút gọn, qui đồng mẫu số, so sánh phân số?
Thế nào là phân số tối giản?
HS làm bài tập ( vbt )

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN28.doc