Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ ghi bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 TOÁN :Tiết 136
 luyÖn tËp chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
35’
2’
1. Bài cũ : 
+ Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . 
+ Viết công thức tính: v, s, t.
2. Bài mới: 
* Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?
+ Muốn tính ta làm ntn ?
- 1 HS làm bảng, HS dưới lớp làm vở 
- GV nhận xét: Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán yêu cầu gì ? 
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? Làm thế nào ?
- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Nhận xét gì về đơn vị ?.
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
- Hướng dẫn HS nhận xét
- GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- GV đánh giá 
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời
- HS lớp nhận xét
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- Tìm hiệu 2 vận tốc
- HS làm bài, lớp nhận xét
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn: 45 – 30 = 15 (km)
- 1 HS đọc
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ - Sau khi tính đổi ra km/giờ
 Vận tốc cuả xe máy:
1250 : 2 = 625 (m/phút)= 625 x 60 : 1000 =37,5 (km/giờ)
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS đọc
- Cần đổi ra m và phút
- HS làm bài:
 1 giờ 45 phút = 105 phút
 15, 75 km = 15750 m
 Vận tốc của xe ngựa là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút) 
- Lớp nhận xét, sửa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
 Qđ cá heo bơi trong 1 giờ:
 72km = 72000 (m)
 1 phút cá heo bơi được:
 72000 : 60 = 1200 (m)
 2400 m cá heo bơi trong:
 2400 : 1200 = 2 (phút)
- HS nêu
TUẦN 28 TOÁN :Tiết 137
 luyÖn tËp chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
35’
2’
1. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung
* Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) - Yêu cầu HS tóm tắt đề.
- HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
- GV hướng dẫn giải : lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
- Cho HS giải vào vở
*Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- 1 HS nêu cách làm
- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
+ Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài?
- HS nêu cách làm
- HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách.
Bài 4: ChoHS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- 1 HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở
- HS nhận xét và bổ sung
+ Hãy nêu công thức tính s, v, t
+ Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
* GV nhận xét: Bài toán vừa làm quen trong tiết này gọi là bài toán “gặp nhau “
2. Nhận xét - dặn dò:
- 1 HS đọc
- HS thao tác
- Thảo luận nhóm
- 2 chuyển động: ô tô, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB
- 54 + 36 = 90 (km)
- HS theo dõi: v = s : (v1 + v2)
- HS làm bài b)
s = 276 : (42 + 50) = 3 (giờ)
- 1 HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài, lớp nhận xét, chữa bài
 s = 12 x 3,75 = 45 (km)
- Tìm s, biết v & t
- km, khác với vận tốc
- HS làm bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS nêu
- Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động.
TUẦN 28 TOÁN :Tiết 138
 luyÖn tËp chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
35’
2’
1. Bài mới: 
* Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
 Xe máy Xe đạp
 A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp.
+ Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
- GV: như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào?
- HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) 
 s : ( v2 - v1 ) = t
+Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta làm ntn?
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, ta làm thế nào?
Bài 2: Cho HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có?
+ Nêu quy tắc nhân phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
* GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và h/dẫn
- HS thảo luận tìm cách giải.
+ Đã biết yếu tố nào?
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.
+ Hãy nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều đã học.
2. Nhận xét - dặn dò:
- 1HS đọc
- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau
- HS nghe
- 48km
- 0km
- 36 - 12 = 24 (km)
- Lấy 48 : 24
- HS làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ
- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài
 Qđ báo gấm chạy là:
 120 x 1/25 = 4,8 (km)
- HS thảo luận ghi cách làm ra nháp.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
- 4 giờ 7 phút chiều
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu.
TUẦN 28 TOÁN :Tiết 139
 «n tËp vÒ sè tù nhiªn 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
35’
2’
1. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
* Thực hành - Luyện tập:
Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS yêú đọc lần lượt các số
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
* GV nhận xét 
b) HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
* GV chốt kiến thức : Số tự nhiên có hàng và lớp. Khi đọc ta đọc từ hàng cao đến hàng thấp kèm theo tên từng lớp, khi viết cũng tương tự
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp có đặc điểm gì?
- HS làm bài
* GV đánh giá 
Bài 3 cột 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Muốn điền đúng dấu , = ta phải làm gì?
+ Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào?
- HS làm bài
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- HS làm bài vào vở
- HS đọc kết quả bài làm
- Hãy giải thích cách làm
* GV đánh giá 
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, 3, 5, 9
- HS làm bài vào vở
+ Muốn số có 3 chữ số 43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì?
+ Có thể chọn giá trị nào cho ?
* GV đánh giá 
2. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài – CBB sau.
- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét
- Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp
- Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng.
- HS nghe
- 1 HS đọc
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- lớp nhận xét, chữa bài
- 1HS đọc
- Phải so sánh các số đã cho
- Căn cứ vào số chữ số
- HS làm bài, lớp sửa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích
- 1 HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài
- Tổng các chữ số phải chia hết cho 3.
- 2, 5, 8.
TUẦN 28 TOÁN :Tiết 140
 «n tËp vÒ ph©n sè 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
35’
2’
1. Bài mới: 
* Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
+ Phân số gồm mấy phần?
+ Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Rút gọn phân số là làm gì?
+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?
Bài 3 a, b: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
Bài 5: Cho HS đọc đề bài.- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5.
+ Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau?
+ Vạch và trên tia số ứng với các phân số nào?
+ Vạch ở giữa và trên tia số ở vị trí nào giữa 0 và 1?
+ Vậy có thể ghi được những phân số nào?
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
2. Nhận xét - dặn dò:
- HS thực hiện
a) ; ; ; 
b) 1; 2; 3; 4
- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra.
- Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị
- 1 HS đọc
- Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có tử, mẫu đơn giản hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khác 0 ta được phân số bằng phân số đã cho.
- HS làm bài
- Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1.
- 1 HS đọc
- Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS đọc
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài
- = , = , (hoặc )

Tài liệu đính kèm:

  • docToan28.doc