Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

TUẦN 33 Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH

 MỘT SỐ HÌNH

I. Mục tiêu:

- HS thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.

- Khối hình lập phương thể tích 1 dm3.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Biết rằng trên thửa ruông đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu kilôgam thóc trên thửa ruộng đó?

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH 
 MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu: 
- HS thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.
Khối hình lập phương thể tích 1 dm3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Biết rằng trên thửa ruông đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu kilôgam thóc trên thửa ruộng đó?
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
23’
02’
HĐ 1: Ôn tập và hệ thống các công thức tính diện tích thể tích một số hình.
-GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo như SGK.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức vào nháp. Gọi đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng.
-Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để HS ôn tập và củng cố các công thức tính diện tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
HĐ2: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến diện tích, thể tích của một số hình.
Bài 1/168: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề và nêu tóm tắt.
-Hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 2/168:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. GV có thể mô tả bằng khối hình lập phương 1dm3 để HS hình dung và hiểu rõ bài toán.
Bài 3/168:
-GV gọi HS đọc đề.
-GV dẫn dắt để HS hiểu lượng nước trong bể khi đầy chính là thể tích của bể.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, thể tích hhcn, hlp
-Theo dõi.
-Thảo luận nhóm đôi. Ghi kết quả vào bảng.
-Theo dõi, trả lời.
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
TUẦN 33 - Tiết 162: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/169
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một cái hộp hình lập phương không có nắp cạnh 15cm.
Tính thể tích cái hộp đó.
Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì phải sơn một diện tích bằng bao nhiêu cm2?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
16’
16’
3’
HĐ 1: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài 1/169:
-Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập.
-Chữa bài, nhận xét.
HĐ 2: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính thể tích và diện tích của hình để giải toán có lời văn.
Bài 2/169:
-Gọi HS đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy).
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3169: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3
-Gọi HS đọc đề.
-GV có thể gợi ý: trước hết tính cạnh khối gỗ. Sau đó HS có thể tính diện tích toàn phần của khối gỗ và khối khối nhựa, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; thể tích của hình lập phương và hình chữ nhật.
-Làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 33 Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một bể dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
09’
09’
15’
02’
HĐ 1: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật
Bài 1/169:
-Gọi HS đọc đề và nêu tóm tắt.
-Dẫn dắt để HS hiểu được muốn tính số kg rau thu hoạch được, ta phải tính diện tích của mảnh vườn.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến diện tích hình hộp chữ nhật.
Bài 2/169:
-Gọi HS đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để HS biết dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật để tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật (diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy hình hộp).
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ3: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình tam giác.
Bài 3/170: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
-Gọi HS đọc đề.
-GV gợi ý để HS rút ra nhận xét:
+Muốn tính chu vi và diện tích mảnh đất phải tính được các số đo thực của mảnh đất ấy dựa vào tỉ lệ 1:1000.
+Diện tích của mảnh đất chính là tổng diện tích của hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông ECD.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
 HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách chu vi, diện tích của hình tam giác, hình chữ nhật; cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 33 Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Một số dạng toán đã học.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 4/5 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
05’
28’
02’
HĐ 1: Tổng hợp một số dạng bài toán đã học.
-GV dẫn dắt để HS liệt kê các dạng toán đặc biệt đã học trong chương trình toán 5 và ghi lại trên bảng 8 dạng như SGK.
HĐ 1: Thực hành giải toán.
Bài 1/170
-Gọi HS đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài toán tìm số trung bình cộng”.
-Gợi ý để HS hiểu được:
+Cần phải tìm quãng đường ô tô đi được trong giờ thứ ba.
+Tìm số kilômét trung bình mỗi giờ ô tô đi được.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích HS nêu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2/170
-GV hướng dẫn HS đưa về dạng toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.”
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/170: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
-Gọi HS đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài toán về quan hệ tỉ lệ”
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
 HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số, cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu,..
-Theo dõi, trả lời.
-Đọc đề, nêu dạng toán.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, nêu dạng toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.”
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 33 Tiết 165: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết giải bài toán có dạng đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một ô tô đi trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu kilômét?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
08
08
08’
03’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Bài 1/171
-Gọi HS đọc đề , GV vẽ hình lên bảng.
-Hướng dẫn, gợi ý HS vẽ sơ đồ, nêu dạng toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Củng cố kĩ năng giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Bài 2/171
-Gọi HS đọc đề, vẽ sơ đồ.
-Gợi ý : Trước hết phải tìm số HS nam, số HS nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ3: Củng cố kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ
Bài 3/171
-Gọi HS đọc đề, nêu dạng toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích HS nêu các cách giải khác nhau.
HĐ4 Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ và giải toán về tỉ số phần trăm.
Bài 4/171 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
-Gợi ý để HS đọc số liệu trên biểu đồ và nhận xét các bước làm bài:
+Tìm số phần trăm HS khá.
+Tìm số HS mỗi loại.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích HS nêu các cách giải khách nhau.
HĐ 5 Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
-Đọc đề, theo dõi
-Theo dõi, vẽ sơ đồ.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề, vẽ sơ đồ.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán. 
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan33.doc