Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Khái niệm số thập phân - Hà Thị Thuỷ

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Khái niệm số thập phân - Hà Thị Thuỷ

B- Bài mới:

1- GTB, ghi tên bài: Khaí niệm về số thập phân

2: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)

a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) bằng các câu hỏi sau:

- GV đưa ra 1 dm và hỏi: Có bao nhiêu mét và bao nhiêu dm?

? 1dm bằng phần mấy của mét?

- GV nói: 1dm hay m viết thành 0,1m (ghi bảng)

- Đưa ra 1 cm, hỏi: Có bao nhiêu ?m?dm ?cm

? 1cm bằng phần mấy của mét?

- Đưa ra 1mm và hỏi để HS nêu

? 1mm bằng phần mấy của mét?

1mm hay m viết thành 0,001m

? Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?

- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết: 0,1 đọc là không phẩy một

- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào?

- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự

- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số.

Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là những số thập phân

- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b để học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân.

b-HD HS lµm bµi tp.

 

doc 3 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 08/03/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Khái niệm số thập phân - Hà Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø ba, ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2011
To¸n (32)(5A,B)
Kh¸i niƯm sè thËp ph©n
I. mơc tiªu:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng đơn giản ).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản .
-Ph¸t huy kh¶ n¨ng t­ duy vµ s¸ng t¹o cho HS.	 
II. ®å dïng d¹y häc:
-GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. 
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-KiĨm tra bµi cị:
-YCÕu nªu : 1 gÊp bao nhiªu lÇ 1/ 10?
-HS nèi tiÕp nªu miƯng.
 -1/10 gÊp bao nhiªu lÇ 1/ 100?
-HS kh¸c n/x vµ gi¶i thÝch kÕt qu¶.
- Nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới: 
1- GTB, ghi tên bài: Khaí niệm về số thập phân
- Nghe và ghi tên bài.
2: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) bằng các câu hỏi sau:
- GV đưa ra 1 dm và hỏi: Có bao nhiêu mét và bao nhiêu dm?
+ Có 0 m 1 dm
? 1dm bằng phần mấy của mét?
dm = m = 0, 1 m
- GV nói: 1dm hay m viết thành 0,1m (ghi bảng)
- Đưa ra 1 cm, hỏi: Có bao nhiêu ?m?dm ?cm
? 1cm bằng phần mấy của mét?
- Học sinh nêu: 0m 0 dm 1cm là 1cm
+ 1cm = m = 0, 01 m
- Đưa ra 1mm và hỏi để HS nêu
? 1mm bằng phần mấy của mét?
1mm hay m viết thành 0,001m
? Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?
- Nêu: 0m 0dm 0cm 1mm là 1mm
1mm = m = 0,001 m
+ Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết: 0,1 đọc là không phẩy một
- 1 số học sinh đọc 0,1; 0,01; 0,001
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào? 
0,1 = 
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự 
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số. 
- Học sinh đọc lại theo GV chỉ
Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là những số thập phân
- Học sinh nhắc lại 
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b để học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân. 
b-HD HS lµm bµi tËp.
*Bài 1:
- 1 em nêu Y/c 
- Giáo viên theo dõi HS làm bài
- Làm bài theo cặp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. 
- Nối tiếp đọc các số thập phân và các phân số thập phân.
- HS khác nhận xét.
*Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài 
- Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào phiếu lớn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. 
- Nhận xét
- Nối tiếp đọc bài làm: 
7 dm = m = 0,7m 5dm = m = 0,5m
Bài 3: 
- Học sinh tự đọc bài và làm vào vở .
- HS nối tiếp sửa bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên kẻ sẵn bảng trên bảng của lớp để chữa bài. 
4. Củng cố 
- Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
 - 3 em lấy ví dụ về số thập phân
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (32).doc