B- Bài mới:
1- GTB, ghi tên bài: Khaí niệm về số thập phân
2: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) bằng các câu hỏi sau:
- GV đưa ra 1 dm và hỏi: Có bao nhiêu mét và bao nhiêu dm?
? 1dm bằng phần mấy của mét?
- GV nói: 1dm hay m viết thành 0,1m (ghi bảng)
- Đưa ra 1 cm, hỏi: Có bao nhiêu ?m?dm ?cm
? 1cm bằng phần mấy của mét?
- Đưa ra 1mm và hỏi để HS nêu
? 1mm bằng phần mấy của mét?
1mm hay m viết thành 0,001m
? Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết: 0,1 đọc là không phẩy một
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào?
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số.
Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là những số thập phân
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b để học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân.
b-HD HS lµm bµi tp.
Thø ba, ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2011 To¸n (32)(5A,B) Kh¸i niƯm sè thËp ph©n I. mơc tiªu: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng đơn giản ). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản . -Ph¸t huy kh¶ n¨ng t duy vµ s¸ng t¹o cho HS. II. ®å dïng d¹y häc: -GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-KiĨm tra bµi cị: -YCÕu nªu : 1 gÊp bao nhiªu lÇ 1/ 10? -HS nèi tiÕp nªu miƯng. -1/10 gÊp bao nhiªu lÇ 1/ 100? -HS kh¸c n/x vµ gi¶i thÝch kÕt qu¶. - Nhận xét, ghi điểm B- Bài mới: 1- GTB, ghi tên bài: Khaí niệm về số thập phân - Nghe và ghi tên bài. 2: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản) a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) bằng các câu hỏi sau: - GV đưa ra 1 dm và hỏi: Có bao nhiêu mét và bao nhiêu dm? + Có 0 m 1 dm ? 1dm bằng phần mấy của mét? dm = m = 0, 1 m - GV nói: 1dm hay m viết thành 0,1m (ghi bảng) - Đưa ra 1 cm, hỏi: Có bao nhiêu ?m?dm ?cm ? 1cm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu: 0m 0 dm 1cm là 1cm + 1cm = m = 0, 01 m - Đưa ra 1mm và hỏi để HS nêu ? 1mm bằng phần mấy của mét? 1mm hay m viết thành 0,001m ? Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào? - Nêu: 0m 0dm 0cm 1mm là 1mm 1mm = m = 0,001 m + Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết: 0,1 đọc là không phẩy một - 1 số học sinh đọc 0,1; 0,01; 0,001 - Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào? 0,1 = - 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự - Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số. - Học sinh đọc lại theo GV chỉ Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là những số thập phân - Học sinh nhắc lại - Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b để học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân. b-HD HS lµm bµi tËp. *Bài 1: - 1 em nêu Y/c - Giáo viên theo dõi HS làm bài - Làm bài theo cặp - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Nối tiếp đọc các số thập phân và các phân số thập phân. - HS khác nhận xét. *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm - Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào phiếu lớn - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Nhận xét - Nối tiếp đọc bài làm: 7 dm = m = 0,7m 5dm = m = 0,5m Bài 3: - Học sinh tự đọc bài và làm vào vở . - HS nối tiếp sửa bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét - Giáo viên kẻ sẵn bảng trên bảng của lớp để chữa bài. 4. Củng cố - Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học. - 3 em lấy ví dụ về số thập phân - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: