Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 22

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 22

TOÁN

 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :

 - Củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán liên quan.

 - Rèn cho HS kĩ năng giải toán chính xác.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.

 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

III.Hoạt động dạy học:

A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu quy tắc công thức tính Sxq và STP của HHCN.

B.Dạy bài mới: (37p)

1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.

2.Hướng dẫn HSlàm một số bài tập.

 - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 Sxq = C đáy x Chiều cao. Stp = Sxq + S2 đáy.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 414Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu : 
 - Củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán liên quan.
 - Rèn cho HS kĩ năng giải toán chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ....
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu quy tắc công thức tính Sxq và STP của HHCN.
B.Dạy bài mới: (37p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Hướng dẫn HSlàm một số bài tập.
 - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 Sxq = C đáy x Chiều cao. Stp = Sxq + S2 đáy.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. HS lên bảng làm, GV nhận xét 
Bài giải: a. Đổi 1,5 m = 15 dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là:
	 (25 + 15 ) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
 1440 + (25 x 15) x 2 = 2190(dm2)
 b.Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:
 (+ ) x 2 x = (m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp đó là:
	 + ( x ) x 2 = (m2)
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - HS làm vào vở, GV chấm điểm.
Bài giải: Đổi 8 dm = 0,8 m
 Diện tích xung quanh của thùng là:
 (1,5 + 0,6 x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt ngoài được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2))
	 Đáp số: 4,26 m2
Bài 3: Cho học sinh làm bài cá nhân, HS phát biểy ý kiến.
Đáp án : Phần a,d (đúng), phần b,c (sai)
3. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
I.Mục tiêu : 
 - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, vận dụng quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán liên quan.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, hình lập phương, 
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Tính Sxq và Stp của HHCN : a = 23m, b =15m, c = 9 m.
B.Dạy bài mới: (37p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - GV cho HS quan sát một số hình lập phương và yêu cầu HS thảo luận . 
 + Hình lập phương có điểm giống là: có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
 + Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 + GV nêu ví dụ: Tính dịên tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh bằng 5 cm. 
 - Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
 5cm 5 x 5 = 25 (cm2)
 - Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
 5cm 25 x 4 = 100(cm2)
 5cm - Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
 25 x 6 = 150 (cm2)
 + GV yêu cầu HS nêu nhận xét về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 + GV chốt lại, một số HS nêu lại quy tắc SGK trang 111.
3. Luyện tập:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. HS lên bảng làm, GV nhận xét 
 Bài giải: Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (cm2)
 Đáp số: Sxq : 9cm2 ; Stp: 13,5 cm2
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. HS làm vào vở, GV chấm
 Bài giải: Diện tích bìa để làm chiếc hộp đó là:
 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 cm2
4. Củng cố, dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu : 
 - Củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, vận dụng quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán liên quan.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ....
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) 
- Nêu quy tắc công thức tính SXQ và STP của hình lập phương.
B.Dạy bài mới: (37p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Hướng dẫn HSlàm một số bài tập.
 - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương . 
 Sxq = Smột mặt x 4. Stp = Smột mặt x 6.
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - HS lên bảng làm, GV nhận xét 
 Bài giải: a. Đổi 2m5cm = 2,05 m
 Diện tích xung quanh hình lập phương đó là:
	 2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2)
 Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 2,05 x 2,05 x 6 = 25,215( m2)
 Đáp số: Sxq: 16,81 m2
 S tp: 25,215 m2
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - HS thực hành theo nhóm, GV nhận xét.
 1cm 
 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình4
 Hình 3, hình4 có thể gấp thành hình lập phương
 Bài 3: 
 a. sai b. đúng 
 c. sai d. đúng
 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Thứ năm ngày tháng năm 2007
 Toán
 Luyện tập chung.
I.Mục tiêu : 
 - Củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, hình hộp chữ nhật,vận dụng quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán liên quan.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ....
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu quy tắc công thức tính SXQ và STP của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
B.Dạy bài mới: (37p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Hướng dẫn HSlàm một số bài tập.
 - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương . Sxq = Smột mặt x 4. Stp = Smột mặt x 6.
 Sxq = Cđáy x chiều cao. Stp = Sxq + S2 đáy
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - HS lên bảng làm, GV nhận xét 
 Bài giải: a.Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
 ( 2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
	 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
 b. 15 dm = 1,5 m
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 
 ( 3 + 1,5 ) x 2 x 0,9 = 8,1( m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1 (m2)
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - HS thực hành theo nhóm, GV nhận xét.
 Hình hộp chữ nhật
 (1) 
 (2)
 (3)
 Chiều dài
 4m
 3/5 cm
 0,4 dm
 Chiều rộng
 3m
 2/5cm
 0,4 dm
 Chiều cao
 5m
 1/3 cm
 0,4dm
 Chu vi đáy
 14m
 2cm
 1,6 dm
 Diện tích xung quanh
 70 m2
 2/3cm2
 0,64 dm2
 Diện tích toàn phần
 100m2
 14/15cm2
 0,96dm2
 Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều, chiều rộng, chiều cao bằng nhau
 Bài 3: HS lần lượt giải thích 
 - Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng lên 9 lần.
 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Toán
 thể tích của một hình.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Bước đầu hiểu được thế nào là thể tích của một hình, biết so sánh thể tích của hai hình với nhau(trong trường hợp đơn giản).
 - Rèn cho HS kĩ năng nhận biết chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II.Chuẩn bị :
Bộ đồ dùng dạy toán 5. 
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu quy tắc công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
B.Dạy bài mới: (37p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giới thiệu về thể tích của một hình:
 - VD1: GV đưa ra hình hộp chữ nhật sau đó thả hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. GV nêu hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật, ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích của hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích của hình lập phương . 
 - VD2: GV đưa ra bảng phụ cho HS quan sát cho HS nêu nhận xét : hình C gồm 4 hình lập phương, hình D gồm 4 hình lập phương ta nói rằng thể tích của hai hình bằng nhau.
 - VD3: Tương tự GV cho HS quan sát hình P,hình M, hình N và nhận xét: Hình M gồm 4 hình lập phương, hình P gồm 6 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương. Vậy ta nói rằng diện tích của hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N.
 3. Luyện tập: 
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - HS lên bảng làm, GV nhận xét 
 + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ
 Vậy hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật B.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - HS thực hành theo nhóm, GV nhận xét.
 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ, hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ. Vậy hình A có thể tích hơn hình B. 
 Bài 3: - HS lần lượt nêu cách xếp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc