Giáo án Lớp 5 - Môn Toán (tiết 141)

Giáo án Lớp 5 - Môn Toán (tiết 141)

MỤC TIÊU

 Biết xác định phân số; biết so sánh sắp xếp các phấn số theo thứ tự

 Bài tập 1, 2, 4, 5a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1443Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Môn Toán (tiết 141)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (141)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
	Biết xác định phân số; biết so sánh sắp xếp các phấn số theo thứ tự 
	Bài tập 1, 2, 4, 5a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần mở đầu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục ôn tập về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
B. Phát triển bài
1/. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài.
- GV yêu HS giải thích.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
 Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
GV cho nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
C. Phần kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập, xem lại các kiến thức đã học về số thạp phân để chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định hiệm vụ của tiết học.
- HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn.
- 1 HS nêu và giải thích cách chọn của mình.
Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
- HS trả lời: Vì của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên số bi có mầu đỏ, khoanh vào đáp án B.
- 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập.
a) và . MSC = 35
 ; 
 ð
b) ( vì hai phân số cùng số, só sánh mẫu số thì 9 > 8 nên )
c) vì còn 
- HS cả lớp làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng làm bài
- 2 HS lần lượt đọc KQ
Ta có: = ; =
Vì << nên <<
Vây các số xắp áêp theo thứ tự từ bé đén lớn là: ; ; ;
Lắng nghe
Chuẩn bị bài
Toán (tiết 142)
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
Biết cách đọc, viết, so sánh các số thập phân.
Bài tập 1, 2, 4a, 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài
Trong tiet học này chúng ta tiếp tục làm các bài toán ôn tập về số thập phân.
B. Phần kết luận
1/. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng số thập phân trong bài.
- GV nhận xét phần đọc số của HS, sau đó treo bảng cấu tạo số thập phân , yêu cầu HS viết các số đã cho vào trong bảng cho thích hợp.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài và chữa bài. 
- GV mời HS nhận xét làm bài trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV mời 1 Hs nêu cách so sánh các số thập phân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
? Muốn so sânh hai số thập phân ta làm như thế nào?
C. Phần kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập,chuẩn bị bài 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
 - 1 Hs đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi đề bài trong SGK.
- 4 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét.
63,42: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
99,99: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.
81,352: Tám mươi mốt phẩy ba trăm mười hai.
7, 081: Bảy phẩy không trăm tám mốt.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài của bạn sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ 8,65
+ 72,493
+ 0,04
- 1HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 trường hợp ở phần a, 2 trường hợp ở phần b.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002
b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.
-1HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài trong vở bài tập.
Kết quả làm bài đúng:
78,6 < 78,59 ; 9,478 < 9,48
28,300 = 28,3 ; 0,916 > 0, 906
- HS nêu .
HS lắng nghe.
Ôn và chuẩn bị bài.
Toán (tiết 143)
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS ôn tập về:
- Viết các số thập phân, các phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết so sánh các số thập phân
- Bài tập 1, 2 (cột 2,3) bài 3(cột 3, 4) bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần giới thiệu
1. Khơi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp tục làm các bài toán ôn tập về số thập phân.
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Hỏi: Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân?
- GV gọi HS lên bảng làm, yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, sau đó gọi 2 HS đọc bài trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Phần kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Hs đọc và nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số dưới dạng phân số thập phân.
- HS: Những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,..... được gọi là phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 trường hợp ở phần a, 2 trường hợp ở phần b, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng.
Kết quả làm bài đúng là:
a)
b)
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì làm lại cho đúng.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,5 = 50%; 8,75 = 87,5%
b) 5% = 0,05%; 625% = 6,25
- Hs tự làm bài vào vở bài tập. Kết quả làm đúng là:
a) giờ = 0,5 giờ; giờ = 0,75 giờ
b) m = 3,5 m; km = 0,3 km
 kg = 0,4 kg
- HS đọc đề bài và nêu: Chúng ta so sánh các số thập phân với nhau, sau đó mới xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn như bài yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc kết quả trước lớp để chữa bài.
Kết quả làm bài đúng:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
- HS lắng nghe.
Toán (tiết 144)
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập về:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đon vị đo khối lượng
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Bài tập bài 1, 2a, 3 (cột a, b, c mỗi câu 1 dòng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV treo bảng phụ, GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa hai đơn vi đo độ dài liền kề nhau.
+ Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa hai đơn vi đo khối lượng liền kề nhau.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV mời 2 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Nêu mối quan hệ giữa các đợn vị đo khối kượng và đo độ dài?
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm mẫu lên bảng, vừa làm vừa giảng lại cách đổi cho HS.
- GV yêu cầu HS lầm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
C. Phần kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe xác định nhiệm vụ của bài tập.
- HS quan sát, 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài, mỗi HS 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng.
- Mỗi HS trả lời 1 câu:
+ Các đơn vị đo độ dài xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: mi-li-mét; xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét;đề-ca-mét; héc - tô - mét; ki-lô-mét. Trong hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng ( hay 0,1) đơn vị lớn.
+ Các đơn vị đo độ dài xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: gam; đề-ca-gam; héc-tô-gam; ki-lô-gam; yến; tạ; tấn. Trong hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng ( hay 0,1) đơn vị lớn.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lần lượt chữa bài trước lớp, mỗi HS chữa 1 phần, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
a, 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
 - HS đọc đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả làm bài đúng là:
a) 1827 m = 1 km827m = 1,828 km.
b) 34 dm = 3m4dm = 3,4 m
c) 2065 g = 2 kg656g = 2,065 kg
- Nhận xét , chữa bài.
Lắng nghe
- Chuẩn bị bài
Toán (tiết 145)
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS củng cố về:
- Viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng thông dụng.
- Bài tập 1a, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Phần giới thiệu
1. Khởi động
2 .Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp tục làm các bài toán ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
B. Phát triển bài
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV HD 1 trường hợp sau đó yêu cầu HS làm bài. Ví dụ:
4km382m = 4km km = 4 km = 4,382km
- GV chữa bài, yêu cầu 2 Hs vừa lên bảng mỗi em giải thích cách làm bài của một trường hợp trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1.
Bài 3
- GV yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài.
- GV mời Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
C. Phần kết luận
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe xác định nhiệm vụ của bài tập.
- Hs đọc đề bài và trả lời:
a) Yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét.
2km79m= 2,079km; 700m= 0,7km
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lần lượt giải thích cách làm tương tự phần GV làm mẫu.
-KQ:a) 2,350 kg; 1,065kg
 b)8,760 tấn; 2,077 tấn
- 2 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 Hs nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,5 m = 50 cm ; b) 0,075 km = 75 m
c) 0,064 kg = 64 g; d) 0,08 tấn = 80 kg
- HS lần lượt giải thích. Ví dụ:
0,08 tấn = 0 tấn 8 yến = 80 kg.
Lắng nghe
- Chuẩm bị bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 tuan 29.doc