TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị tính đo khác nhau.
- Giáo dục lòng say mê ham học toán.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi nêu công thức tính vận tốc
2. Bài mới
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và nêu công thức tính vận tốc.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/ phút)
Đáp số : 1050 m/phút
27 Toán luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị tính đo khác nhau. - Giáo dục lòng say mê ham học toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi nêu công thức tính vận tốc 2. Bài mới Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và nêu công thức tính vận tốc. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/ phút) Đáp số : 1050 m/phút Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, s 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5 km/giờ 49 km/giờ 12,6 km/giờ 4,68 km/giờ Bài 3: HS đọc bài và phân tích bài. Bài giải : Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25- 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ ) Đáp số : 40 km/giờ Bài 4: Học sinh làm vào vở Bài giải : Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút Đổi : 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/ giờ) Đáp số : 24 km/giờ 3. Củng cố – dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn HS về học kỹ bài. Toán Quãng đường I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của chuyển động đều. - Rèn thực hành tính quãng đường. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi nêu công thức tính vận tốc 2. Bài mới: a. Hình thành cách tính quãng đường Bài 1: Học sinh đọc bài trong SGK. HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 70 (km) HS rút ra công thức tính : S = V x t Bài 2: HS đọc bài. GV hướng dẫn đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x 1,5 = 30 (km) * HS rút ra quy tắc: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. 2. Thực hành Bài 1: HS áp dụng công thức để tính. Bài giải : Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là : 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số : 45,6km Bài 2: HS đọc và phân tích bài Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số : 3,15km Bài 3: HS đọc đề bài. HS làm vào vở Bài giải : Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút Đổi 2 giờ 40 phút = 2giờ = giờ Quãng đường AB là: 42 x = 112 (km) Đáp số : 112km 3. Củng cố – dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học HS về học thuộc và ghi nhớ công thức Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính quãng đường. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và ghi công thức tính quãng đường. 2. Bài mới : Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài, v 32,5 km/giờ 210 m/phút 36 km/giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút s 130km 1,47km 24km Bài 2: HS đọc bài và làm bài vào bảng con. Bài giải : Thời gian đi của ô tô là : 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số : 218,5km Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm trên bảng. Bài giải : Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là : 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số : 2km Bài 4: HS đọc bài. Cả lớp làm vào vở GV giải thích: kăng - gu - ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m –> 4m một bước. Bài làm : Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số : 1050m 3.Củng cố – dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học HS về nhà ghi nhớ các công thức đã học Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007 Toán Thời gian I. Mục tiêu - Hình thành cho HS cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và ghi công thức tính quãng đường. 2. Bài mới : a. Hình thành cách tính thời gian a. Bài toán 1: - GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán. Bài giải : Thời gian ô tô đi là : 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số : 4 giờ - GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động - GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian b. Bài toán 2: GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. Bài giải : Thời gian của ca nô đi là : 42 : 36 = (giờ) Đổi giờ = 1giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút - Gọi HS nhận xét bài giải của bạn - GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dạng hỗn số là thuận tiện nhất. - GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường - GV gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian: v = s:t s = v x t t = s : v t = s : v - GV viết sơ đồ lên bảng: b. Thực hành Bài 1: GV cho HS làm ở trên bảng s (km) 35 10,35 108,5 81 v km/giờ) 14 4,6 62 36 t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Bài giải: a/ Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ ) b/ Thời gian chạy của người đó là : 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số : a/ 1,75 giờ ; b/ 0,25 giờ Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài Bài giải Thời gian máy bay bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ ) = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phú = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11 giờ 15 phút 3. Củng cố – dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học kĩ bài Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Giáo dục ý thức ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian 2. Bài mới: Bài 1: HS làm ra bảng lớp. Các nhóm trình bày. s (km) 261 78 165 96 v (km/giờ) 60 39 27.5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở . Bài giải : Đổi 1,08m = 108cm Thời gian ốc sên bò hết quãng đường là : 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số : 9 phút Bài 3: HS đọc bài. Cả lớp giải vào vở Bài giải : Thời gian để con chim đại bàng bay quãng đường đó là : 72 : 96 = (giờ ) giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút Bài 4: HS đọc bài , HS làm bài. Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/phút Bài làm : Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5km là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút) Đáp số : 25 phút - Cả lớp giải vào vở – GV chấm điểm. - Gọi 1 HS lên bảng giải.HS khác chữa bài: 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. HS về nhà ôn kỹ bài
Tài liệu đính kèm: