Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 13

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 13

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về phép cộng phép trừ, phép nhân số thập phân, biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

 - Rèn cho HS kĩ năng cộng trừ đúng.

II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ:

III/ Hoạt động trên lớp:

 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm.

 56,78 + 68,43; 56,89 – 54,98.

 B. Dạy bài mới: (34p)

 1. Giới thiệu bài:(1p)

 2. Hướng dẫn HS luyện tập:

 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.

 - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét.

 a. 375,86 b. 80,475 c. 48,16

 + 29,05 - 26,827 x 3,4

 404,91 53,648 19264

 14448

 163,744

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về phép cộng phép trừ, phép nhân số thập phân, biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
 - Rèn cho HS kĩ năng cộng trừ đúng.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ:
III/ Hoạt động trên lớp:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm.
 56,78 + 68,43; 56,89 – 54,98.
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1. Giới thiệu bài:(1p)
 2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. 375,86 b. 80,475 c. 48,16 
 + 29,05 - 26,827 x 3,4
 404,91 53,648 19264
 14448
 163,744
 Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. 78,29 10 = 782,9 ; b. 265,307 100 = 26530,7; c .0,68 10 = 6,8;
 78,29 0,1 = 7,829 265,037 0,01=2,65037; 0,68 0,1=68
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS lên bảng giải,GV nhận xét.
 Bài giải: Giá tiền 1 ki – lô - gam đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5 ki lô gam đường là: 7700 3,5 =26950(đồng)
 Mua 3,5 ki- lô- gam đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường (cùng loại) là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
 Bài 4: a. Gọi HS đọc yêu cầu, HS làm bảng phụ.
 a 
 b 
 c
 (a+b) c
 a c + bc
 2,4
 3,8
 1,2
 7,44 
 7,44
 6,5
 2,7
 0,8
 7,36
 7,36
 Nhận xét: (a+b) c = a c + b c
 b. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 + 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 ( 6,7 + 3,3) = 9,3 10 = 93.
 + 7,8 0,35 + 0,35 2,2 = 0,35 (7,8 + 2,2) = 0,35 10 = 3,5.
 3. Củng cố – Dặn dò(2p) : - Nhận xét tiết học, về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân, biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
- Rèn cho HS kĩ năng làm đúng.
 -Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên làm: ( 4,75 + 5,25) x 5,6.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (34p)
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 61,72.
 b. 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 +13,65 = 42
 b. C1: (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44
 C2: (9,6 – 4,2) x 3,6 = 9,6 x3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48.
 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7.
 b. Tính nhẩm kết quả tìm x:
 5,4 x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân với một cũng bằng chính số đó.
 9,8 x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS tóm tắt và giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
 6,8 m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8( m)
 Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải là:
 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
 Đáp số : 42 000 đồng
 3. củng cố – Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, từ đó áp dụng làm bài tập một cách thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) tính bằng cách thuận tiện nhất 6,9 x 2,5 x 400.
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 a. - GV nêu ví dụ 1để dẫn tới phép chia 8,4 : 4 = ? m
 - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên bằng cách chuyển về phếp chia 2 số tự nhiên để HS nhận ra 8,4 : 4 = 2,1 (m)
 - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính : 8,4 4
 0 4 2,1(m)
 0
 - GV cho HS nhận xét về cách thực hiện phép chia.
 b. GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS đặt tính, tính – GV nhận xét.
 c. HS thông qua 2 ví dụ nêu cách thực hiện phép chia, GV nhận xét.
 - GV rút ra kết luận SGK trang 64, yêu cầu một số HS đọc lại.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét.
 a. 5,28 4 b. 95,2 68 c 0,36 9 d. 75,52 32
 1 2 1,32 27 2 1,4 0 36 0,04 11 5 2,36
 08 0 0 1 92
 0 0
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. x 3 = 8,4
 x = 8,4 : 3
 x = 2,8 
 b. 5 x = 0,25
 x = 0,25 : 5
 x = 0,05 
 Bài 3: Bài giải: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
 126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số: 42,18 km
 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài- chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày..tháng năm 2006
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố cách làm phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, từ đó áp dụng giải toán có lời văn.
 - Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
 a. 45,5 : 12 b. 112,56 : 21 
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (34p)
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng con, GV nhận xét.
 a. 67,2 7 b. 3,44 4 c. 42,7 7 d. 46,827 9
 4 2 9,6 24 0,86 0 7 6,1 1 8 5,203
 0 0 0 027
 0
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm trên bảng, GV nhận xét.
 a. 22,44 18 b. 43,19 21 
 4 4 1,24 1 19 2,05
 84 14
 12
 Phép chia này có số dư là:0,12 Phép chia này có số dư là: 0,14
 Thử lại:1,24 x 18 +0,12 = 22,44 Thử lại: 2,05 x 21 + 0,14 = 43,19
 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a 26,5 25 b.12,24 20
 15 0 1,0 6 0 24 0,612
 0 0 40
 0
 - HS ghi nhớ phần chú ý khi chia mà còn dư ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
 Bài 4: bài giải: Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8 kg.
 3. Củng cố – Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết và vận dụng được qui tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000từ đó vận dụng làm đúng.
 - Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:(3p) gọi HS lên bảng làm: 653,8 : 25; 74,78 : 15 ;
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.
 - GV nêu ví dụ1:213,8:10 = ?
 - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
 - GV cho HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau.Từ đó HS rút ra kết luận cách chia nhẩm một số thập phân cho 10.
 - GV nêu ví dụ 2, hướng dẫn HS thực hiện tương tự ví dụ 1để từ đó nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100.
 - Qua 2 ví dụ HS tự rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân cho 10,100,
 - GV nêu quy tắc SGK(66), yêu cầu một số học sinh nhắc lại.
 3. Luyện tập: 
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng con, GV nhận xét.
 a 43,2:10 = 4,32 ; 0,65 :10 = 65; 432,9:100 = 4,329 13,96: 1000= 0,01396.
b. 23,7:10 = 2,37; 2,07:10 = 0,207; 2,23:100 = 0,0223; 999,8:1000 = 9998.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - 2 HS lên làm, dưới lớp làm vở.
 a. 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,29 1,29 1,234 1,234
 c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 d. 87,6:100 = 8,76 x 0,01
 0,57 0,57 0,876 0,876
 Bài 3: - yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
 - GV chấm điểm nhận xét.
 Bài giải: Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 :10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn.
 4. Củng cố – Dặn dò:(2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc