Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 28

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 28

TOÁN

 LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian

- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.

- Giáo dục ý thức ham học môn toán.

II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian, vận tốc, quãng đường.

2. Bài mới:

Bài 1: GV đọc đề bài.

Cho HS làm vào vở – gọi 1 em đọc lời giải.

Bài giải: Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km)

Mỗi gi\ờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km)

 Đáp số: 15 km

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. 
- Giáo dục ý thức ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
2. Bài mới:
Bài 1: GV đọc đề bài.
Cho HS làm vào vở – gọi 1 em đọc lời giải. 
Bài giải: Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km)
Mỗi gi\ờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
Bài 2: HS đọc bài và làm bàivào vở.
Bài làm: Vận tốc của xe máy đi được trong 1 phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút ) = 1 giờ 60 phút
Một giờ xe máy đi được: 
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài 3: HS đọc đề bài và làm bài trên bảng.
 Bài làm : Đổi 15,75 km = 15750 m ; 1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là :
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số : 150 m/phút
Bài 4: GV gọi HS đọc bài.Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Đổi 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ 
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 
2400 : 72 000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 phút 
 Đáp số: 2 phút 
3. Củng cố – dặn dò
 Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương HS chăm học
Về nhà các em xem lại bài
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Rèn luyện HS kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- làm quen với bài toán huyện động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị : phẩn màu.
II. Các hoạt động dạy học
Ô tô 5
Xe máy
Gặp nhau
180km
Bài 1: a. HS đọc bài và phân tích bài toán. GV vẽ sơ đồ lên bảng
- GV hướng dẫn giải trên bảng lớp.
Bài làm : Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là :
54 + 36 = 90 (km)	 	
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là :
180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ
b. HS giải bào vở.
Bài làm : Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là : 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian để hai ô tô gặp nhau là : 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở.
Bài làm : 
Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ – 30 phút = 3 giờ 45 phút 
	 	= 3, 75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3, 75 = 45 (km)
Đáp số : 45km
Bài 3: HS đọc bài. 
Cả lớp làm vảo vở
Bài làm: Đổi 15 km =15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/ phút )
Đáp số : 750 m/phút
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
Bài làm : Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là : 
42 x 2,5 = 105 (km)
Chỗ đó cách B là :
135 – 105 = 30 (km)
Đáp số : 30km
3. Củng cố – dặn dò
GV chốt lại nội dung tiết học
Dăn HS về nhà ôn tập tiếp
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- HS Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2. Bài mới
Bài 1: a. HS đọc bài. GV phân tích và hướng dẫn theo SGK
b. HS làm tương tự như phần a. GV nhận xét
Bài làm : Khi bắt đầu đi , xe máy cách xe đạp là : 12 x3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là : 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là : 36 : 24 = 1,5 (giờ )
Đáp số : 1,5 giờ
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.HS làm vào vở 
Bài làm : Vận tốc của báo gấm chạy trong giờ là :
120 x = 4,8 (km)
Đáp số : 4,8km
Bài 3: - HS đọc bài toán.
- HS giải vào vở GV chấm điểm
Bài giải : 
Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 
11 giờ 7 phút – 8 giờ– 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Gặp nhau
B
A
90km
Ô tô
Xe máy
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy:
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:	54 – 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:	 90 : 18 = 5 (giờ )
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút 
Đáp số: 16 giờ 7 phút 
3. Củng cố – dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn tập về số tự nhiên
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục đích
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiện về dấu hiệu chia hết cho : 2, 3, 5,9.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành giải toán.
- Giáo dục học sinh lõng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu các dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5,9.
2. Bài mới : 
Bài 1: HS làm miệng. Cả lớp theo dõi.
Bài làm : 
a/ Gọi HS đọc nối tiếp.
b/ Giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số là : 70 815 (5 đơn vị) ; 
975 806 (5 nghìn) ; 5723 600 (5 triệu) ; 472 036 953 (5 chục)
Bài 2: HS làm trên bảng. GV nhận xét.
Bài làm : 
a/ 998 ; 999 ; 1000	 7999 ; 8000 ; 8001 	66 665 ; 66 666 ; 66 667
b/ 98 ; 100 ; 102	996 ; 998 ; 1000	2998 ; 3000 ; 3002
c/ 77 ; 79 ; 81	299 ; 301 ; 303	1999 ; 2001 ; 2003
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 1 em lên bảng điển 
	Bài làm:
 >	 1000 > 997	 53 796 < 53 800
 217 689
 =	 7500 : 10 = 570	 68 400 = 684 x 100
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS làm bài. 
Bài làm : 
 a/ Từ bé đến lớn là : 3999 < 4856 < 5468 < 5486
 b/ Từ lớn đến bé là : 3762 > 3726 > 2763 > 2736
Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV cho học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9
Bài làm : Tìm các chữ số thích hợp khi viết vào ô trống ta được :
a/ 2463 chia hết cho 3 ;
b/ 207 chia hết cho 9 ; 
c/ 810 chia hết cho cả 2 và 5 ;
d/ 465 chia hết cho 3 và 5 ;
3. Củng cố – dặn dò
 Giáo viên nhận xét giờ học
 Dặn HS về nhà ôn lại bài.
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007
Toán
Ôn tập về phân số 
I. Mục đích
- Củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới : 
Bài tập 1: HS làm trên bảng. Giáo viên nhận xét.
a/ ; ; ; 	b/ 1 ; 2 ; 3 ; 4
Bài tập 2 : HS làm vào vở.
 ; ; 
 ; 
Bài tập 3 : Học sinh làm trên bảng.
a/ =; =	
b/ 
c/ 
Bài tập 4: Học sinh làm trên bảng 
>	
<
=
Bài tập 5 : - Học sinh kẻ tia số và điền phân số thích hợp vào vạch trên tia số.
	- Học sinh làm bài trên bảng.
	- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	 - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc