TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
- Giáo dục ý thức ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
2. Bài mới:
Bài 1: GV đọc đề bài.
Cho HS làm vào vở – gọi 1 em đọc lời giải.
Bài giải: Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km)
Mỗi gi\ờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. - Giáo dục ý thức ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian, vận tốc, quãng đường. 2. Bài mới: Bài 1: GV đọc đề bài. Cho HS làm vào vở – gọi 1 em đọc lời giải. Bài giải: Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi gi\ờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km Bài 2: HS đọc bài và làm bàivào vở. Bài làm: Vận tốc của xe máy đi được trong 1 phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút ) = 1 giờ 60 phút Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km) Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài 3: HS đọc đề bài và làm bài trên bảng. Bài làm : Đổi 15,75 km = 15750 m ; 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là : 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số : 150 m/phút Bài 4: GV gọi HS đọc bài.Cả lớp làm vào vở. Bài giải : Đổi 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72 000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút Đáp số: 2 phút 3. Củng cố – dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương HS chăm học Về nhà các em xem lại bài Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Rèn luyện HS kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - làm quen với bài toán huyện động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : phẩn màu. II. Các hoạt động dạy học Ô tô 5 Xe máy Gặp nhau 180km Bài 1: a. HS đọc bài và phân tích bài toán. GV vẽ sơ đồ lên bảng - GV hướng dẫn giải trên bảng lớp. Bài làm : Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là : 54 + 36 = 90 (km) Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là : 180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ b. HS giải bào vở. Bài làm : Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là : 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là : 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở. Bài làm : Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ – 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3, 75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3, 75 = 45 (km) Đáp số : 45km Bài 3: HS đọc bài. Cả lớp làm vảo vở Bài làm: Đổi 15 km =15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/ phút ) Đáp số : 750 m/phút Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài và làm bài. Bài làm : Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là : 42 x 2,5 = 105 (km) Chỗ đó cách B là : 135 – 105 = 30 (km) Đáp số : 30km 3. Củng cố – dặn dò GV chốt lại nội dung tiết học Dăn HS về nhà ôn tập tiếp Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - HS Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2. Bài mới Bài 1: a. HS đọc bài. GV phân tích và hướng dẫn theo SGK b. HS làm tương tự như phần a. GV nhận xét Bài làm : Khi bắt đầu đi , xe máy cách xe đạp là : 12 x3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là : 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là : 36 : 24 = 1,5 (giờ ) Đáp số : 1,5 giờ Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.HS làm vào vở Bài làm : Vận tốc của báo gấm chạy trong giờ là : 120 x = 4,8 (km) Đáp số : 4,8km Bài 3: - HS đọc bài toán. - HS giải vào vở GV chấm điểm Bài giải : Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút – 8 giờ– 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là: 36 x 2,5 = 90 (km) Gặp nhau B A 90km Ô tô Xe máy Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy: Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là: 54 – 36 = 18 (km) Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút 3. Củng cố – dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn tập về số tự nhiên Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007 Toán Ôn tập về số tự nhiên I. Mục đích - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiện về dấu hiệu chia hết cho : 2, 3, 5,9. - Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành giải toán. - Giáo dục học sinh lõng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu các dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5,9. 2. Bài mới : Bài 1: HS làm miệng. Cả lớp theo dõi. Bài làm : a/ Gọi HS đọc nối tiếp. b/ Giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số là : 70 815 (5 đơn vị) ; 975 806 (5 nghìn) ; 5723 600 (5 triệu) ; 472 036 953 (5 chục) Bài 2: HS làm trên bảng. GV nhận xét. Bài làm : a/ 998 ; 999 ; 1000 7999 ; 8000 ; 8001 66 665 ; 66 666 ; 66 667 b/ 98 ; 100 ; 102 996 ; 998 ; 1000 2998 ; 3000 ; 3002 c/ 77 ; 79 ; 81 299 ; 301 ; 303 1999 ; 2001 ; 2003 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 1 em lên bảng điển Bài làm: > 1000 > 997 53 796 < 53 800 217 689 = 7500 : 10 = 570 68 400 = 684 x 100 Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS làm bài. Bài làm : a/ Từ bé đến lớn là : 3999 < 4856 < 5468 < 5486 b/ Từ lớn đến bé là : 3762 > 3726 > 2763 > 2736 Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9 Bài làm : Tìm các chữ số thích hợp khi viết vào ô trống ta được : a/ 2463 chia hết cho 3 ; b/ 207 chia hết cho 9 ; c/ 810 chia hết cho cả 2 và 5 ; d/ 465 chia hết cho 3 và 5 ; 3. Củng cố – dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học Dặn HS về nhà ôn lại bài. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007 Toán Ôn tập về phân số I. Mục đích - Củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. - Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : Bài tập 1: HS làm trên bảng. Giáo viên nhận xét. a/ ; ; ; b/ 1 ; 2 ; 3 ; 4 Bài tập 2 : HS làm vào vở. ; ; ; Bài tập 3 : Học sinh làm trên bảng. a/ =; = b/ c/ Bài tập 4: Học sinh làm trên bảng > < = Bài tập 5 : - Học sinh kẻ tia số và điền phân số thích hợp vào vạch trên tia số. - Học sinh làm bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu đính kèm: