TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II.Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) HS nêu bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
30 Toán ôn tập về đo diện tích. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II.Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ :(3p) HS nêu bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. B.Dạy bài mới: (35p) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm một số bài tập ứng dụng: Bài 1: - HS làm theo nhóm. - HS các nhóm nhận xét, GV sửa sai. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100hm2 1hm2=100 dam2 = 0,01 km2 1dam2=100 m2 = 0,001 hm2 1m2=100 dm2= 0,001dam2 1dm2=100 cm2 = 0,001m2 1cm2 = 100mm2= 0,001cm2 1mm2 =0,001 cm2 Bài 2: - HS lên bảng làm, GV nhận xét a, 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000 mm2 b, 1m2 = 0,01 dm2 1 ha = 10 000 m2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1km2 = 100ha = 1 000 000 m2 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài 3: - HS giải vở, GV chấm điểm. a, 65000m2 = 6,5 ha 6km2 = 600ha 846 000m2 = 84,6ha 9,2 km = 920 ha 5000m2 = 0,5 ha 0,3km = 0,3 ha 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Toán ôn tập về đo thể tích. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối, viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II.Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ :(3p) HS nêu bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. B.Dạy bài mới: (35p) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm một số bài tập ứng dụng: Bài 1: - HS làm theo nhóm. - HS các nhóm nhận xét, GV sửa sai. Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3 Đề –xi –mét khối dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 1dm3 = 0,0001 m3 Xăng– ti – mét khối cm3 1cm3 = 0,0001 dm3 - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn tiếp liền. Bài 2: - HS lên bảng làm, GV nhận xét a, 1m3 = 1000dm3 b, 1dm3 = 1000cm3 7,268 m3 = 7268dm3 4,351 dm3 = 4351cm3 0,5 m3 = 500 dm3 0,2dm3 = 200cm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 1dm3 9cm3 = 1009 cm3 Bài 3: - HS giải vở, GV chấm điểm. a, 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b, 8dm3 439 cm3 = 8,439 dm3 2105dm3 = 2,105 m3 3670 cm3 = 3,67 dm3 3m382dm3 = 3,082 m3 5dm3 77 dm3 = 5,007 dm3 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Toán ôn tập về đo diện tích và đo thể tích(tiếp theo). I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về so sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích , giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thể tích và diện tích, tính thể tích các hình đã học. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II.Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 5m3450dm3 = ...m3; 6002dm3 = ..m3 B.Dạy bài mới: (35p) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm một số bài tập ứng dụng: Bài 1: - HS làm theo nhóm. - HS các nhóm nhận xét, GV sửa sai. a, 8m25 dm2 = 8,05 m2 b, 7m3 5dm3 = 7,005 m3 8 m25dm2 < 8,5 m2 7 m35 dm3 < 7,5 m3 8m2 5dm2 > 8,05 m2 2,94 dm3 > 2dm3 94 cm3 Bài 2: - HS lên bảng làm, GV nhận xét Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x = 100(m) Diện tích của thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15 000 (m2) 15000 m2 gấp 100m2 số lần là: 15000: 100 = 150 (tấn) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn. Bài 3: - HS giải vở, GV chấm điểm. Bài giải: thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m2 ) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80: 100 = 24 (m3) a, Số lít nước chứa trong bể là: 24 m3 = 24000 dm3 = 24000 l b, Diện tích của đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a, 24000 l; b, 2m 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán ôn tập về thời gian. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II.Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lênbảng nêu bảng đơn vị đo thời gian. B.Dạy bài mới: (35p) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm một số bài tập ứng dụng: Bài 1: - HS làm theo nhóm. - HS các nhóm nhận xét, GV sửa sai. a, 1 thế kỉ = 100 năm b, 1 tuần lễ có 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày có 24 giờ 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 giờ có 60phút 1 năm nhuận có 366 ngày 1 phút có 60 giây 1 tháng có 30 ngày hoặc 31 ngày Tháng hai có 28 ngày hoặc 29 ngày Bài 2: - HS lên bảng làm, GV nhận xét a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 150 giây = 2 phút 30 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 144 phút = 2 giờ 24 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c, 60 phút = 1 giờ d, 60 giây = 1 phút 45 phút = giờ = 0,75 giờ 90 giây = 1,5 phút 15 phút = giờ = 0,25 giờ 1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 30 giây = phút = 0,5 phút 90 phút = 1,5 giờ 2 phút 45 giây = 2,75 phút 30 phút = giờ = 0,5 giờ 1 phút 6 giây = 1,1 phút 6 phút = giờ = 0,1 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ Bài 3: - HS quan sát mặt đồng hồ và nêu giờ, GV nhận xét . a, 10 giờ c, 10 giờ kém 17 phút b, 6 giờ 5 phút d, 1 giờ 12 phút Bài 4: GV cho HS tính xem quãng đường ô tô còn phải đi tiếp là bao nhiêu? Khoanh vào B. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Toán Phép cộng. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II.Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 20 giây =...phút; 0,75 giờ = phút. B.Dạy bài mới: (35p) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập về các thành phần và tính chất của phép cộng: - GV viết công thức lên bảng: a + b = c ( a, b là số hạng, c là tổng) - Các tính chất của phép cộng: + Tính chất giao hoán: a + b = b + a + Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c ) + Cộng với 0 : a + 0 = 0 +a = a 3. Luyện tập: Bài 1: - HS tự làm vào vở. - HS lên bảng làm, GV sửa sai. a, 889972 b, 926 ,83 c, + = += d, 3 + = += + 96308 - 549 ,67 986280 377,16 Bài 2: - HS lên bảng làm, GV nhận xét a, ( 689 + 875) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689+1000 = 1689 581 +( 878 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 b, ( + ) + = + + = 1+ = 1 + (+) = +( +) = + = +2 = 2 c, 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 83,75 + 46,98 + 6,25 = ( 83,75 + 6,25 ) + 46,98 = 90+ 46,98 = 136,98. Bài 3: - HS giải vở, GV chấm điểm. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: + = ( bể) = 50% bể Đáp số: 50% 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài .
Tài liệu đính kèm: