TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố, ôn tập kiến thức và kĩ năng tính thể tích, diện tích một số hình đã học (hình lập phương, hình hộp chữ nhật).
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập các công thức tình thể tích, diện tích một số hình.
GV cho học sinh nhắc lại cách tính diện tích và thể tích các hình:
a/ Hình hộp chữ nhật: S xq = (a + b) x 2 x c ; Stp = Sxq + S2đáy
V = a x b x c
b/ Hình lập phương: Sxq = a x a x 4 ; Stp = a x a x 6 ; V = a x a x a
33 Toán ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố, ôn tập kiến thức và kĩ năng tính thể tích, diện tích một số hình đã học (hình lập phương, hình hộp chữ nhật). - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập các công thức tình thể tích, diện tích một số hình. GV cho học sinh nhắc lại cách tính diện tích và thể tích các hình: a/ Hình hộp chữ nhật: S xq = (a + b) x 2 x c ; Stp = Sxq + S2đáy V = a x b x c b/ Hình lập phương: Sxq = a x a x 4 ; Stp = a x a x 6 ; V = a x a x a Bài 1: HS làm trên bảng. Cả lớp nhận xét và chữa bài. Bài làm: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5m2 Bài 2: Bài làm: a/ Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b/ Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàng phần hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: 600cm2 Bài 3: HS làm vào vở, GV thu chấm. Bài làm: Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để bể nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học, tuyên dương những học sinh có tình thần học tập tôt. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố, ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính thể tích, diện tích một số hình. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa. Hình lập phương (1) (2) Hình hộp chữ nhật (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5cm Chiều cao 5cm 0,6m Sxq 576cm2 49cm2 Chiều dài 8cm 1,2m Stp 864cm2 73,5cm2 Chiều rộng 6cm 0,5m Thể tích 1728cm3 42,875cm3 Sxq 140cm2 2,04m2 Stp 236cm2 3,24m2 Thể tích 240cm3 0,36m3 Bài 2: HS làm vào vở. Cả lớp chữa bài Bài làm : Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5m Bài 3: HS làm vào vở, GV thu chấm. Bài làm: Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10 x 10) x 6 = 6000 (cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính thể tích, diện tích một số hình đã học - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. Bài làm: Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhạt là: 50 x 30 = 1500 (m2) Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250kg Bài 2: HS làm vào vở, GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30cm Bài 3: HS làm vào vở, GV thu chấm. Bài làm: Độ dài thật của cạnh AB là: A 5cm B 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50m Độ dài thật của cạnh BC là: 2,5cm 2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25m Độ dài thật của cạnh CD là: E C 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30m Độ dài thật của cạnh DE là: 4cm 3cm 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40m Chu vi mảnh đất là: D 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: 170m ; 1850m2 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Một số dạng bài toán đã học I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Ôn tập , hệ thống một số dạng toán đã học. - Rèn cho HS kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Tổng hợp một số dạng toán đã học. HS nhắc lại các dạng toán trong SGK. Tìm số trung bình cộng ; Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó ; Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó ; Bài toán về tỉ số phần trăm. Bài toán về chuyển động đều ; Bài toán có nội dung hình học (chu vi, diện tích, thể tích). 3. Luyện tập: Bài 1: HS đọc bài toán và xác định dạng toán và giải bài. Bài làm: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15km Bài 2: HS xác định dạng toán: Tìm hai số biết tổng và hiệu của 2 số đó và làm bài vào vở Bài làm: Nửa chu vi hìnhchữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m. Chiều dài: Chiều rộng: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10 ) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đát hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875m2 Bài 3: HS đọc bài và xác định dạng toán: Dạng toán về quan hệ tỉ lệ. HS làm vào vở, GV và cả lớp chữa bài. Tóm tắt: Bài làm 3,2cm3 : 22,4g 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5cm3 : ...g ? 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán. Bài làm: Diện tích tam giác BEC: Diện tích tam giác BEC: Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tam giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68cm2 Bài 2: HS làm vào vở. GV chữa bài. Tóm tắt: Nam: Nữ : Bài làm: Theo sơ đồ, số học sinh nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học s0nh) Đáp số: 5 học sinh Bài 3: HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt: Bài làm 100km : 12l xăng Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là 75km: ....l xăng ? 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9l Bài 4: HS đọc bài, GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh làm bài. Bài làm: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh. Vậy số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (học sinh) Học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (học sinh) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (học sinh) Đáp số: Học sinh giỏi : 50 em ; Học sinh TB: 30 em. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: